Ngày Đại Minh Cát Nhật (Ngày Đại Cát Đại Lợi ) là một ngày đặc biệt, mang đến những điều tốt lành, may mắn và thành công. Vì vậy, khi tiến hành các việc trọng đại có ý nghĩa lớn, mọi người thường chọn ngày này.
Ngày Đại Minh Nhật là gì?
Đại Minh nghĩa là khi trời đất khai thông sinh khí, Nhật là ánh sáng mặt trời chiếu xuống. Ngày Đại Minh Nhật (còn được gọi là ngày Hoàng Đạo) tức là ngày tốt lành, được thần tốt cai quản. Tất cả những công việc bắt đầu từ ngày này đều được hưởng phúc khí và sự thành công.
Ý nghĩa xem ngày Đại Minh Nhật
Sách phong thủy cổ đại Trung Hoa ghi chép lại rằng:
“Nãi thiên địa chi khai thông
Thái Dương sở chiếu chi thời
Bách sự dụng chi đại cát”
Dịch nghĩa:
“Trời đất khai thông
Mặt trời chiếu vào ngày giờ đó
Trăm việc dụng đều tốt”
Xem ngày Đại Minh Cát Nhật bắt nguồn từ tục chọn ngày tốt, tránh ngày xấu của các dân tộc phương Đông. Trong Sử Ký của Tư Mã Thiên ghi chép lại rằng, dưới thời Hán Đế Vũ khi quyết định lấy vợ đã triệu tập toàn bộ các pháp sư trên khắp đế quốc Hán để chọn ngày đẹp. Nhưng mỗi người đưa ra một ý khác nhau, không thể thống nhất ngày đẹp. Cuối cùng, Hán Vũ Đế tự chọn ngày đẹp theo phương pháp Ngũ hành.
Vậy có thể thấy rằng, phương pháp chọn ngày tốt đã tồn tại từ rất lâu, ăn sâu vào tiềm thức của người Việt. Và Đại Minh Cát Nhật là một trong những ngày tốt được mọi người lựa chọn để làm việc trọng đại.
Xem ngày Đại Minh Cát Nhật tức là chọn ngày “Thiên thời, địa lợi” để tiến hành đại sự. Vào những ngày tốt lành thì công việc tiến hành sẽ được thuận lợi, khả năng thành công cao, dễ đạt được mục tiêu và hoàn thành ý muốn.
Những việc nên làm trong ngày Đại Minh Cát Nhật
Trăm việc khởi sự vào ngày Đại Minh Cát Nhật đều tốt, vang danh bốn bề. Tốt nhất là cho các hoạt động xây cất nhà cửa, che mái dựng hiên, cưới gả, gác đòn đông, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.
Ngoài ra, ưu tiên các việc trọng đại như cưới xin, nhập trạch, động thổ, cầu tài lộc, xuất hành… Đặc biệt là cưới xin, vợ chồng sẽ được hạnh phúc dài lâu, gia đạo bình an.
21 ngày Đại Minh Nhật trong tháng
Những ngày sau đây vào tháng nào thì đó là ngày Đại Minh Nhật trong tháng. 21 ngày Đại Minh Nhật bao gồm những ngày sau:
Đinh Sửu - Kỷ Mão - Nhâm Ngọ - Giáp Thân - Kỷ Dậu - Canh Tuất - Đinh Hợi - Nhâm Thìn - Ất Mùi - Nhâm Dần - Giáp Thìn - Ất Tỵ - Bính Ngọ - Tân Hợi - Bính Thìn - Kỷ Mùi - Canh Thân - Tân Dậu - Tân Mùi - Nhâm Thân - Quý Dậu.
Quý bạn cũng có thể tham khảo bảng tính ngày Đại Minh Nhật các tháng trong năm dưới đây:
Tháng |
Ngày Đại Minh Nhật |
Tháng 1, 7 |
Tý, Sửu, Tỵ, Mùi |
Tháng 2, 8 |
Dần, Mão, Mùi, Dậu |
Tháng 3, 9 |
Thìn, Tỵ, Dậu, Hợi |
Tháng 4, 10 |
Ngọ, Mùi, Sửu, Dậu |
Tháng 5, 11 |
Thân, Dậu, Sửu, Mão |
Tháng 6, 12 |
Tuất, Hợi, Mão, Tỵ |
Trong mỗi tháng (Âm lịch) sẽ có những ngày Đại Minh Nhật khác nhau, vì vậy mà quý bạn sẽ có nhiều sự lựa chọn để tiến hành công việc. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải làm việc gì mà không trúng ngày Đại Minh Nhật thì quý bạn có thể chọn những ngày tốt khác như: Ngày Đại An, ngày Tốc Hỷ...Nếu không chọn được ngày đẹp, bạn đọc có thể chọn giờ tốt trong ngày ấy thì đại sự vẫn được suôn sẻ.
Các ngày Đại Minh Nhật trong năm 2024
Dưới đây là các ngày Đại Minh Nhật theo từng tháng trong năm 2024 tính theo Âm lịch:
- Tháng 1: 03, 06, 07, 08, 18, 19, 20, 24, 29, 31
- Tháng 2: 03, 08, 11, 18, 20, 22, 25, 26, 27
- Tháng 3: 04, 07, 08, 09, 19, 20, 21, 25, 30
- Tháng 4: 01, 04, 09, 12, 19, 21, 23, 26, 27, 28
- Tháng 5: 03, 06, 07, 08, 18, 19, 20, 24, 29, 31
- Tháng 6: 03, 08, 11, 18, 20, 22, 25, 26, 27
- Tháng 7: 02, 05, 06, 07, 17, 18, 19, 23, 28, 30
- Tháng 8: 02, 07, 10, 17, 19, 21, 24, 25, 26, 31
- Tháng 9: 03, 04, 05, 11, 15, 16, 17, 21, 26, 28
- Tháng 10: 01, 06, 09, 16, 18, 20, 23, 24, 25, 30
- Tháng 11: 02, 03, 04, 14, 15, 16, 20, 25, 27, 30
- Tháng 12: 05, 08, 15, 17, 19, 22, 23, 24, 29
Có thể thấy rằng, ngày Đại Minh Nhật mang ý nghĩa tốt lành, trăm việc khởi sự trong ngày này tất đạt được kết quả tốt lành. Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này, quý bạn dễ dàng chọn được ngày Đại Minh Nhật để khởi sự, làm việc trong đại.