Niên Mệnh Là Gì? Niên mệnh là khái niệm để chỉ thuộc tính ngũ hành của bản mệnh, tương ứng với năm sinh của người đó. Như vậy niên mệnh cũng chính là sinh mệnh. Mỗi năm âm lịch đều mang một ngũ hành tương ứng, ai sinh vào năm nào thì đều mang ngũ hành của năm đó. Ví dụ người sinh năm 1984 đều mang ngũ hành Kim.
Năm (Âm Lịch) | Năm Can Chi | Ngũ hành | Mệnh |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Hỏa |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Thủy |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) | Thủy |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Thổ |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) | Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) | Kim |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) | Kim |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) | Mộc |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) | Mộc |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) | Thủy |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) | Thủy |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ (Đất trong cát) | Thổ |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ (Đất trong cát) | Thổ |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) | Hỏa |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) | Hỏa |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc (Gỗ thạch lựu) | Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc (Gỗ thạch lựu) | Mộc |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) | Thủy |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) | Thủy |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim (Vàng dưới biển) | Kim |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim (Vàng dưới biển) | Kim |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | Hỏa |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) | Hỏa |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) | Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) | Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường) | Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường) | Thổ |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm) | Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim (Vàng chuôi kiếm) | Kim |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa (Lửa đỉnh núi) | Hỏa |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa (Lửa đỉnh núi) | Hỏa |
1996 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy (Nước dưới sông) | Thủy |
1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy (Nước dưới sông) | Thủy |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành) | Thổ |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành) | Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) | Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc (Gỗ dương liễu) | Mộc |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc (Gỗ dương liễu) | Mộc |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy (Nước giữa khe) | Thủy |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy (Nước giữa khe) | Thủy |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà) | Thổ |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà) | Thổ |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa (Lửa trong chớp) | Hỏa |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa (Lửa trong chớp) | Hỏa |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Mộc |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) | Mộc |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy (Nước giữa sông) | Thủy |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy (Nước giữa sông) | Thủy |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Kim |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim (Vàng trong cát) | Kim |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trong núi) | Hỏa |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa (Lửa trong núi) | Hỏa |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng) | Mộc |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng) | Mộc |
2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ (Đất trên vách) | Thổ |
2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ (Đất trên vách) | Thổ |
2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim (Bạch kim) | Kim |
2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim (Bạch kim) | Kim |
2024 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) | Hỏa |