Dân số dân tộc Tà Ôi ở Việt Nam

Dân số dân tộc Tà Ôi ở Việt Nam
0 Shares

Dân số dân tộc Tà Ôi ở Việt Nam là 52.356 người, chiếm 0,05% dân số cả nước, bao gồm 26.201 nam và26.155 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Tà Ôi là dân tộc đông dân thứ 28 và dân tộc thiểu số đông thứ 27 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người Tà Ôi có mặt tại 49/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở hai tỉnh Thừa Thiên Huế và Quảng Trị với lần lượt 34.967 và 16.446 người. Người Tà Ôi tại Thừa Thiên Huế chiếm 66,79% dân số dân tộc này của cả nước và 3,10% dân số của tỉnh.

Có 20 tỉnh hoàn toàn không có người Tà Ôi nào; 19 tỉnh có từ 1-9 người và 19 tỉnh có từ 10-100 người.

Dân số dân tộc Tà Ôi ở Việt Nam
Người Tà Ôi sinh sống chủ yếu tại hai tỉnh Thừa Thiên Huế và Quảng Trị.

Dân số Tà Ôi tại các tỉnh, thành của Việt Nam

TTTỉnh, thànhDân số tỉnh, thành Dân số dân tộc Tà Ôi% dân số địa phương% dân số Tà Ôi cả nước Nam Nữ
1Thừa Thiên Huế1.128.62034.9673,10%66,80%17.52817.439
2Quảng Trị632.37516.4462,60%31,42%8.2968.150
3Đà Nẵng1.134.3102370,02%0,45%54183
4TP. Hồ Chí Minh8.993.0821140,00%0,22%6252
5Bình Dương2.426.5611010,00%0,19%4061
6Long An1.688.547530,00%0,10%2033
7Lâm Đồng1.296.906290,00%0,06%254
8Quảng Bình895.430290,00%0,06%1415
9Quảng Nam1.495.812270,00%0,05%324
10Hà Nội8.053.663260,00%0,05%1511
11Bình Phước994.679260,00%0,05%1313
12Đồng Nai3.097.107240,00%0,05%177
13Thanh Hoá3.640.128230,00%0,04%419
14Hoà Bình854.131210,00%0,04%1011
15Thái Nguyên1.286.751190,00%0,04%910
16Nghệ An3.327.791180,00%0,03%513
17Phú Thọ1.463.726180,00%0,03%513
18Yên Bái821.030170,00%0,03%98
19Kon Tum540.438140,00%0,03%95
20Lạng Sơn781.655140,00%0,03%77
21Đắk Lắk1.869.322120,00%0,02%48
22Quảng Ninh1.320.324120,00%0,02%57
23Lào Cai730.420120,00%0,02%75
24Quảng Ngãi1.231.697100,00%0,02%55
25Gia Lai1.513.84780,00%0,02%71
26Vĩnh Phúc1.151.15480,00%0,02%44
27Tuyên Quang784.81170,00%0,01%16
28Cao Bằng530.34160,00%0,01%42
29Bình Thuận1.230.80860,00%0,01%24
30Ninh Thuận590.46760,00%0,01%51
31Bình Định1.486.91850,00%0,01%14
32Bắc Ninh1.368.84050,00%0,01%5
33Phú Yên872.96440,00%0,01%31
34Hà Tĩnh1.288.86640,00%0,01%4
35Hải Dương1.892.25430,00%0,01%3
36Sơn La1.248.41530,00%0,01%21
37Điện Biên598.85630,00%0,01%3
38Tây Ninh1.169.16530,00%0,01%21
39Đắk Nông622.16820,00%0,00%2
40Bắc Giang1.803.95010,00%0,00%1
41Kiên Giang1.723.06710,00%0,00%1
42Hải Phòng2.028.51410,00%0,00%1
43Hà Nam852.80010,00%0,00%1
44Khánh Hoà1.231.1070,00%0,00%
45Hà Giang854.6790,00%0,00%
46Nam Định1.780.3930,00%0,00%
47Trà Vinh1.009.1680,00%0,00%
48Thái Bình1.860.4470,00%0,00%
49An Giang1.908.3520,00%0,00%
50Bến Tre1.288.4630,00%0,00%
51Bà Rịa – Vũng Tàu1.148.3130,00%0,00%
52Đồng Tháp1.599.5040,00%0,00%
53Lai Châu460.1960,00%0,00%
54Hưng Yên1.252.7310,00%0,00%
55Ninh Bình982.4870,00%0,00%
56Bắc Kạn313.9050,00%0,00%
57Bạc Liêu907.2360,00%0,00%
58Cà Mau1.194.4760,00%0,00%
59Tiền Giang1.764.1850,00%0,00%
60Vĩnh Long1.022.7910,00%0,00%
61Cần Thơ1.235.1710,00%0,00%
62Hậu Giang733.0170,00%0,00%
63Sóc Trăng1.199.6530,00%0,00%

Thông tin thêm về người Tà Ôi

  • Tên gọi khác: Tên gọi khác: Tà Ôi, Pa Cô, Tà Uốt, KanTua, Pa Hy… Nhóm địa phương: Tà Ôi, Pa Cô, Pa Hy.
  • Ngôn ngữ: Thuộc nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ Me (ngữ hệ Nam Á). Cách đây mấy chục năm, chữ viết ra đời trên cơ sở dùng chữ cái La-tinh để tạo ra bộ vần, lấy tiếng Pa Cô làm chuẩn.
  • Lịch sử: Về nguồn gốc, đa số các nhà nghiên cứu cho rằng người Tà Ôi gốc ở Lào, đã di cư sang Việt Nam khoảng vài trăm năm nay. Một số người Tà Ôi cao niên lại cho rằng người Tà Ôi có nguồn gốc tại chỗ.