Dân số dân tộc Mảng ở Việt Nam là 4.650 người, bao gồm 2.313 nam và2.337 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.
Mảng là dân tộc đông dân thứ 45 và dân tộc thiểu số đông thứ 44 ở Việt Nam.
>> Dân số các dân tộc Việt Nam
Người Mảng có mặt tại 27/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở Lai Châu với 4.501 người, chiếm 96,80% dân số người Mảng toàn quốc và 0,98% dân số của tỉnh.
Có 36 tỉnh không có người Mảng nào sinh sống; 21 tỉnh có từ 1-9 người Mảng và 5 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.
Dân số Mảng tại các tỉnh, thành của Việt Nam
TT | Tỉnh, thành | Dân số tỉnh, thành | Dân số dân tộc Mảng | % dân số địa phương | % dân số Mảng cả nước | Nam | Nữ |
1 | Lai Châu | 460.196 | 4.501 | 0,98% | 96,80% | 2.255 | 2.246 |
2 | Đồng Nai | 3.097.107 | 30 | 0,00% | 0,65% | 12 | 18 |
3 | Đắk Lắk | 1.869.322 | 17 | 0,00% | 0,37% | 8 | 9 |
4 | Hà Tĩnh | 1.288.866 | 17 | 0,00% | 0,37% | 7 | 10 |
5 | Hà Nội | 8.053.663 | 11 | 0,00% | 0,24% | 8 | 3 |
6 | Thái Nguyên | 1.286.751 | 11 | 0,00% | 0,24% | 2 | 9 |
7 | TP. Hồ Chí Minh | 8.993.082 | 9 | 0,00% | 0,19% | 4 | 5 |
8 | Điện Biên | 598.856 | 9 | 0,00% | 0,19% | 2 | 7 |
9 | Bắc Kạn | 313.905 | 7 | 0,00% | 0,15% | 1 | 6 |
10 | Đắk Nông | 622.168 | 5 | 0,00% | 0,11% | 3 | 2 |
11 | Lâm Đồng | 1.296.906 | 4 | 0,00% | 0,09% | 3 | 1 |
12 | Bắc Ninh | 1.368.840 | 3 | 0,00% | 0,06% | – | 3 |
13 | Phú Thọ | 1.463.726 | 3 | 0,00% | 0,06% | 2 | 1 |
14 | Bình Dương | 2.426.561 | 3 | 0,00% | 0,06% | 1 | 2 |
15 | Trà Vinh | 1.009.168 | 3 | 0,00% | 0,06% | 3 | – |
16 | Lào Cai | 730.420 | 2 | 0,00% | 0,04% | – | 2 |
17 | Nghệ An | 3.327.791 | 2 | 0,00% | 0,04% | – | 2 |
18 | Hải Dương | 1.892.254 | 2 | 0,00% | 0,04% | 1 | 1 |
19 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.148.313 | 2 | 0,00% | 0,04% | 1 | 1 |
20 | Long An | 1.688.547 | 2 | 0,00% | 0,04% | – | 2 |
21 | Tuyên Quang | 784.811 | 1 | 0,00% | 0,02% | – | 1 |
22 | Yên Bái | 821.030 | 1 | 0,00% | 0,02% | – | 1 |
23 | Gia Lai | 1.513.847 | 1 | 0,00% | 0,02% | – | 1 |
24 | Thanh Hoá | 3.640.128 | 1 | 0,00% | 0,02% | – | 1 |
25 | Quảng Ngãi | 1.231.697 | 1 | 0,00% | 0,02% | – | 1 |
26 | Tây Ninh | 1.169.165 | 1 | 0,00% | 0,02% | – | 1 |
27 | An Giang | 1.908.352 | 1 | 0,00% | 0,02% | – | 1 |
28 | Cao Bằng | 530.341 | 0,00% | 0,00% | |||
29 | Hà Giang | 854.679 | 0,00% | 0,00% | |||
30 | Quảng Bình | 895.430 | 0,00% | 0,00% | |||
31 | Sơn La | 1.248.415 | 0,00% | 0,00% | |||
32 | Bắc Giang | 1.803.950 | 0,00% | 0,00% | |||
33 | Kon Tum | 540.438 | 0,00% | 0,00% | |||
34 | Thái Bình | 1.860.447 | 0,00% | 0,00% | |||
35 | Vĩnh Phúc | 1.151.154 | 0,00% | 0,00% | |||
36 | Quảng Ninh | 1.320.324 | 0,00% | 0,00% | |||
37 | Bình Phước | 994.679 | 0,00% | 0,00% | |||
38 | Hải Phòng | 2.028.514 | 0,00% | 0,00% | |||
39 | Hoà Bình | 854.131 | 0,00% | 0,00% | |||
40 | Nam Định | 1.780.393 | 0,00% | 0,00% | |||
41 | Quảng Nam | 1.495.812 | 0,00% | 0,00% | |||
42 | Thừa Thiên Huế | 1.128.620 | 0,00% | 0,00% | |||
43 | Ninh Bình | 982.487 | 0,00% | 0,00% | |||
44 | Hà Nam | 852.800 | 0,00% | 0,00% | |||
45 | Quảng Trị | 632.375 | 0,00% | 0,00% | |||
46 | Khánh Hoà | 1.231.107 | 0,00% | 0,00% | |||
47 | Bình Định | 1.486.918 | 0,00% | 0,00% | |||
48 | Bến Tre | 1.288.463 | 0,00% | 0,00% | |||
49 | Hưng Yên | 1.252.731 | 0,00% | 0,00% | |||
50 | Bình Thuận | 1.230.808 | 0,00% | 0,00% | |||
51 | Bạc Liêu | 907.236 | 0,00% | 0,00% | |||
52 | Kiên Giang | 1.723.067 | 0,00% | 0,00% | |||
53 | Cà Mau | 1.194.476 | 0,00% | 0,00% | |||
54 | Lạng Sơn | 781.655 | 0,00% | 0,00% | |||
55 | Đà Nẵng | 1.134.310 | 0,00% | 0,00% | |||
56 | Ninh Thuận | 590.467 | 0,00% | 0,00% | |||
57 | Sóc Trăng | 1.199.653 | 0,00% | 0,00% | |||
58 | Hậu Giang | 733.017 | 0,00% | 0,00% | |||
59 | Vĩnh Long | 1.022.791 | 0,00% | 0,00% | |||
60 | Đồng Tháp | 1.599.504 | 0,00% | 0,00% | |||
61 | Phú Yên | 872.964 | 0,00% | 0,00% | |||
62 | Cần Thơ | 1.235.171 | 0,00% | 0,00% | |||
63 | Tiền Giang | 1.764.185 | 0,00% | 0,00% |
Thông tin thêm về người Mảng
- Tên gọi khác: Tên gọi khác: Mảng Ư, Xá Mảng, Niểng O, Xá Bá O.
- Ngôn ngữ: Tiếng nói thuộc nhóm ngôn ngữ Môn – Khơ Me (ngữ hệ Nam – Á). Người Mảng bảo tồn tiếng nói khá tốt, 100% người dân sử dụng tiếng nói của dân tộc mình trong sinh hoạt hằng ngày. Khi giao tiếp với bên ngoài, một số người có thể sử dụng tiếng phổ thông, tiếng Thái, tiếng Hà Nhì và tiếng Hmông.
- Cư trú: Tập trung ở tỉnh Lai Châu, trải dài trên vùng biên giới phía bắc, giáp ranh với Trung Quốc.
- Lịch sử: Xưa nay vùng Nặm Ban (Dum Bai) thuộc xã Nặm Ban, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu vẫn được gọi là “quê hương” của người Mảng. Người Mảng là một trong những dân cư bản địa ở vùng Tây Bắc.