Dân số dân tộc Lự ở Việt Nam là 6.757 người, chiếm 0,01% dân số cả nước, bao gồm 3.439 nam và3.318 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.
Lự là dân tộc đông dân thứ 43 và dân tộc thiểu số đông thứ 42 ở Việt Nam.
>> Dân số các dân tộc Việt Nam
Người Lự có mặt tại 22/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở Lai Châu với 6.693 người, chiếm 99,05% dân số người Lự toàn quốc và 1,45% dân số của tỉnh.
Có 40 tỉnh không có người Lự nào sinh sống; 19 tỉnh có từ 1-9 người Lự và 2 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.
![lu-1 Dân số dân tộc Lự ở Việt Nam](https://saotuvi.com/wp-content/uploads/2025/01/lu-1.jpg)
Dân số Lự tại các tỉnh, thành của Việt Nam
TT | Tỉnh, thành | Dân số tỉnh, thành | Dân số dân tộc Lự | % dân số địa phương | % dân số Lự cả nước | Nam | Nữ |
1 | Lai Châu | 460.196 | 6.693 | 1,45% | 99,05% | 3.415 | 3.278 |
2 | Thái Nguyên | 1.286.751 | 22 | 0,00% | 0,33% | 9 | 13 |
3 | Hà Nội | 8.053.663 | 15 | 0,00% | 0,22% | 6 | 9 |
4 | TP. Hồ Chí Minh | 8.993.082 | 4 | 0,00% | 0,06% | 3 | 1 |
5 | Lào Cai | 730.420 | 3 | 0,00% | 0,04% | 2 | 1 |
6 | Phú Thọ | 1.463.726 | 2 | 0,00% | 0,03% | 1 | 1 |
7 | Bắc Ninh | 1.368.840 | 2 | 0,00% | 0,03% | – | 2 |
8 | Thái Bình | 1.860.447 | 2 | 0,00% | 0,03% | 1 | 1 |
9 | Đắk Lắk | 1.869.322 | 1 | 0,00% | 0,01% | 1 | – |
10 | Đồng Nai | 3.097.107 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
11 | Gia Lai | 1.513.847 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
12 | Bắc Giang | 1.803.950 | 1 | 0,00% | 0,01% | 1 | – |
13 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.148.313 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
14 | Bình Phước | 994.679 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
15 | Hà Giang | 854.679 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
16 | Tuyên Quang | 784.811 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
17 | Hải Phòng | 2.028.514 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
18 | Hoà Bình | 854.131 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
19 | Quảng Ninh | 1.320.324 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
20 | Hải Dương | 1.892.254 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
21 | Nam Định | 1.780.393 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
22 | Điện Biên | 598.856 | 1 | 0,00% | 0,01% | – | 1 |
23 | Quảng Bình | 895.430 | 0,00% | 0,00% | |||
24 | Hà Tĩnh | 1.288.866 | 0,00% | 0,00% | |||
25 | Lâm Đồng | 1.296.906 | 0,00% | 0,00% | |||
26 | Nghệ An | 3.327.791 | 0,00% | 0,00% | |||
27 | Đắk Nông | 622.168 | 0,00% | 0,00% | |||
28 | Kon Tum | 540.438 | 0,00% | 0,00% | |||
29 | Bình Dương | 2.426.561 | 0,00% | 0,00% | |||
30 | Thanh Hoá | 3.640.128 | 0,00% | 0,00% | |||
31 | Quảng Nam | 1.495.812 | 0,00% | 0,00% | |||
32 | Thừa Thiên Huế | 1.128.620 | 0,00% | 0,00% | |||
33 | Ninh Bình | 982.487 | 0,00% | 0,00% | |||
34 | Hà Nam | 852.800 | 0,00% | 0,00% | |||
35 | Quảng Trị | 632.375 | 0,00% | 0,00% | |||
36 | Khánh Hoà | 1.231.107 | 0,00% | 0,00% | |||
37 | Bắc Kạn | 313.905 | 0,00% | 0,00% | |||
38 | Bình Định | 1.486.918 | 0,00% | 0,00% | |||
39 | Bến Tre | 1.288.463 | 0,00% | 0,00% | |||
40 | Hưng Yên | 1.252.731 | 0,00% | 0,00% | |||
41 | Yên Bái | 821.030 | 0,00% | 0,00% | |||
42 | Vĩnh Phúc | 1.151.154 | 0,00% | 0,00% | |||
43 | Bình Thuận | 1.230.808 | 0,00% | 0,00% | |||
44 | Bạc Liêu | 907.236 | 0,00% | 0,00% | |||
45 | Sơn La | 1.248.415 | 0,00% | 0,00% | |||
46 | Kiên Giang | 1.723.067 | 0,00% | 0,00% | |||
47 | Cà Mau | 1.194.476 | 0,00% | 0,00% | |||
48 | Lạng Sơn | 781.655 | 0,00% | 0,00% | |||
49 | Quảng Ngãi | 1.231.697 | 0,00% | 0,00% | |||
50 | Đà Nẵng | 1.134.310 | 0,00% | 0,00% | |||
51 | Cao Bằng | 530.341 | 0,00% | 0,00% | |||
52 | Ninh Thuận | 590.467 | 0,00% | 0,00% | |||
53 | Sóc Trăng | 1.199.653 | 0,00% | 0,00% | |||
54 | Long An | 1.688.547 | 0,00% | 0,00% | |||
55 | Hậu Giang | 733.017 | 0,00% | 0,00% | |||
56 | Vĩnh Long | 1.022.791 | 0,00% | 0,00% | |||
57 | Đồng Tháp | 1.599.504 | 0,00% | 0,00% | |||
58 | Trà Vinh | 1.009.168 | 0,00% | 0,00% | |||
59 | Phú Yên | 872.964 | 0,00% | 0,00% | |||
60 | Cần Thơ | 1.235.171 | 0,00% | 0,00% | |||
61 | Tây Ninh | 1.169.165 | 0,00% | 0,00% | |||
62 | An Giang | 1.908.352 | 0,00% | 0,00% | |||
63 | Tiền Giang | 1.764.185 | 0,00% | 0,00% |
Thông tin thêm về người Lự
- Ngôn ngữ: Tiếng nói chính thức của người Lự là tiếng Lự, thuộc nhóm ngôn ngữ Tày-Thái, họ ngôn ngữ Kra-Dai (Tai-Kadai). Người Lự cũng sử dụng ngôn ngữ chính thức tại các quốc gia mà họ sinh sống.
- Cư trú: Ngày nay, người Lự cư trú chủ yếu tại các xã Bản Hon, Bình Lư, Nà Tằm, huyện Tam Đường (thuộc huyện Phong Thổ cũ); các xã Ma Quai, Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu và một số ít sống rải rác, xen kẽ với người Thái ở huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên và huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
- Lịch sử: Người Lự đã có mặt ở khu vực Xam Mứn (Ðiện Biên) ít nhất cũng trước thế kỷ 11,12. Tại đây họ đã xây thành Xam Mứn (Tam Vạn) và khai khẩn nhiều ruộng đồng. Vào thời chiến tranh phong kiến, người Lự phải phân tán đi khắp nơi, một bộ phận nhỏ chạy lên sinh sống ở vùng núi Phong Thổ, Sìn Hồ.