Dân số dân tộc Gia Raiở Việt Nam là 513.930người, chiếm 0,53% dân số cả nước, bao gồm 252.234nam và261.696 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019. Đây là dân tộc đông dân thứ mười và là dân tộc thiểu số đông thứ chín Việt Nam.
>> Dân số các dân tộc Việt Nam
Dân tộc Gia Rai có mặt tại tất cả 63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở tỉnh Gia Lai với 459.738 người, chiếm 89,46% dân số Gia Rai toàn quốc và 30,37% dân số tỉnh.
Bên cạnh Gia Lai, hai tỉnh lân cận là Kon Tum và Đắk Lắk có lần lượt 25.883 và 20.495 người Gia Rai sinh sống, chiếm tương ứng 5,04% và 3,99% dân số người Gia Rai ở Việt Nam.
Có 25 tỉnh, thành chỉ có dưới 10 người dân tộc Gia Rai lưu trú.
Có 24 tỉnh, thành có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc Gia Rai lưu trú.
Dân số Gia Rai tại các tỉnh, thành của Việt Nam
TT | Tỉnh, thành | Dân số tỉnh, thành | Dân số dân tộc Gia Rai | % dân số địa phương | % dân số Gia Rai cả nước | Nam | Nữ |
1 | Gia Lai | 1.513.847 | 459.738 | 30,37% | 89,46% | 225.604 | 234.134 |
2 | Kon Tum | 540.438 | 25.883 | 4,79% | 5,04% | 12.821 | 13.062 |
3 | Đắk Lắk | 1.869.322 | 20.495 | 1,10% | 3,99% | 10.193 | 10.302 |
4 | Bình Thuận | 1.230.808 | 1.778 | 0,14% | 0,35% | 859 | 919 |
5 | Đồng Nai | 3.097.107 | 1.507 | 0,05% | 0,29% | 692 | 815 |
6 | TP. Hồ Chí Minh | 8.993.082 | 1.350 | 0,02% | 0,26% | 539 | 811 |
7 | Bình Dương | 2.426.561 | 575 | 0,02% | 0,11% | 294 | 281 |
8 | Phú Yên | 872.964 | 368 | 0,04% | 0,07% | 228 | 140 |
9 | Bình Định | 1.486.918 | 322 | 0,02% | 0,06% | 95 | 227 |
10 | Cà Mau | 1.194.476 | 299 | 0,03% | 0,06% | 292 | 7 |
11 | Long An | 1.688.547 | 205 | 0,01% | 0,04% | 135 | 70 |
12 | Lâm Đồng | 1.296.906 | 172 | 0,01% | 0,03% | 86 | 86 |
13 | Đà Nẵng | 1.134.310 | 169 | 0,01% | 0,03% | 63 | 106 |
14 | Thừa Thiên Huế | 1.128.620 | 111 | 0,01% | 0,02% | 25 | 86 |
15 | Khánh Hoà | 1.231.107 | 87 | 0,01% | 0,02% | 35 | 52 |
16 | Đắk Nông | 622.168 | 84 | 0,01% | 0,02% | 30 | 54 |
17 | Thanh Hoá | 3.640.128 | 81 | 0,00% | 0,02% | 11 | 70 |
18 | Hà Nội | 8.053.663 | 60 | 0,00% | 0,01% | 20 | 40 |
19 | Quảng Ngãi | 1.231.697 | 58 | 0,00% | 0,01% | 18 | 40 |
20 | Bình Phước | 994.679 | 57 | 0,01% | 0,01% | 23 | 34 |
21 | Nghệ An | 3.327.791 | 48 | 0,00% | 0,01% | 7 | 41 |
22 | Hà Tĩnh | 1.288.866 | 39 | 0,00% | 0,01% | 14 | 25 |
23 | Quảng Nam | 1.495.812 | 35 | 0,00% | 0,01% | 12 | 23 |
24 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.148.313 | 32 | 0,00% | 0,01% | 21 | 11 |
25 | Ninh Thuận | 590.467 | 32 | 0,01% | 0,01% | 24 | 8 |
26 | Yên Bái | 821.030 | 30 | 0,00% | 0,01% | 12 | 18 |
27 | Thái Nguyên | 1.286.751 | 25 | 0,00% | 0,00% | 13 | 12 |
28 | Quảng Bình | 895.430 | 24 | 0,00% | 0,00% | 3 | 21 |
29 | Tây Ninh | 1.169.165 | 21 | 0,00% | 0,00% | 3 | 18 |
30 | Tuyên Quang | 784.811 | 14 | 0,00% | 0,00% | 3 | 11 |
31 | Hoà Bình | 854.131 | 14 | 0,00% | 0,00% | 4 | 10 |
32 | Bắc Giang | 1.803.950 | 13 | 0,00% | 0,00% | 7 | 6 |
33 | Sóc Trăng | 1.199.653 | 11 | 0,00% | 0,00% | – | 11 |
34 | Cần Thơ | 1.235.171 | 11 | 0,00% | 0,00% | 4 | 7 |
35 | Quảng Ninh | 1.320.324 | 11 | 0,00% | 0,00% | 6 | 5 |
36 | Phú Thọ | 1.463.726 | 11 | 0,00% | 0,00% | 1 | 10 |
37 | Kiên Giang | 1.723.067 | 10 | 0,00% | 0,00% | 3 | 7 |
38 | Lào Cai | 730.420 | 10 | 0,00% | 0,00% | 7 | 3 |
39 | Vĩnh Long | 1.022.791 | 9 | 0,00% | 0,00% | 1 | 8 |
40 | Trà Vinh | 1.009.168 | 8 | 0,00% | 0,00% | – | 8 |
41 | Lạng Sơn | 781.655 | 8 | 0,00% | 0,00% | 1 | 7 |
42 | Hải Dương | 1.892.254 | 8 | 0,00% | 0,00% | – | 8 |
43 | Vĩnh Phúc | 1.151.154 | 8 | 0,00% | 0,00% | 5 | 3 |
44 | Tiền Giang | 1.764.185 | 7 | 0,00% | 0,00% | 1 | 6 |
45 | Bắc Ninh | 1.368.840 | 7 | 0,00% | 0,00% | 3 | 4 |
46 | An Giang | 1.908.352 | 6 | 0,00% | 0,00% | 2 | 4 |
47 | Bến Tre | 1.288.463 | 6 | 0,00% | 0,00% | – | 6 |
48 | Hải Phòng | 2.028.514 | 6 | 0,00% | 0,00% | – | 6 |
49 | Cao Bằng | 530.341 | 6 | 0,00% | 0,00% | 1 | 5 |
50 | Quảng Trị | 632.375 | 6 | 0,00% | 0,00% | 1 | 5 |
51 | Thái Bình | 1.860.447 | 6 | 0,00% | 0,00% | – | 6 |
52 | Ninh Bình | 982.487 | 6 | 0,00% | 0,00% | 1 | 5 |
53 | Đồng Tháp | 1.599.504 | 5 | 0,00% | 0,00% | – | 5 |
54 | Lai Châu | 460.196 | 5 | 0,00% | 0,00% | 3 | 2 |
55 | Bắc Kạn | 313.905 | 5 | 0,00% | 0,00% | 2 | 3 |
56 | Sơn La | 1.248.415 | 5 | 0,00% | 0,00% | 2 | 3 |
57 | Hưng Yên | 1.252.731 | 5 | 0,00% | 0,00% | – | 5 |
58 | Hà Giang | 854.679 | 4 | 0,00% | 0,00% | 2 | 2 |
59 | Nam Định | 1.780.393 | 4 | 0,00% | 0,00% | – | 4 |
60 | Hà Nam | 852.800 | 4 | 0,00% | 0,00% | 1 | 3 |
61 | Bạc Liêu | 907.236 | 3 | 0,00% | 0,00% | 1 | 2 |
62 | Điện Biên | 598.856 | 2 | 0,00% | 0,00% | – | 2 |
63 | Hậu Giang | 733.017 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
- Tên gọi khác: Giơ Ray, Chơ Ray
- Ngôn ngữ: Gia-rai là một trong năm dân tộc thuộc nhóm ngôn ngữ Mã Lai-Đa Đảo và là một trong những dân tộc tại chỗ thuộc khu vực Tây Nguyên, Việt Nam.
- Lịch sử: Dân tộc Gia Rai là một trong những cư dân sớm sinh tụ ở vùng núi Tây Nguyên, lan sang một phần đất Campuchia. Trong xã hội Gia Rai xưa đã có Pơtaoia (Vua Nước) và Pơtaopui (Vua Lửa) chuyên cúng trời, đất, cầu mưa thuận gió hòa… Trước thế kỷ XI người Ê Ðê, Gia Rai được gọi chung một tên là Rang Ðêy. Vào thế kỷ XV-XVI sử sách phong kiến Việt Nam ghi nhận danh hiệu Thủy Xá (Vua Nước), Hỏa Xá (Vua Lửa). Chỉ có người đàn ông họ Siu mới được làm vua lửa, vua nước và con gái họ Rơchom mới được quyền làm vợ hai vua. Có lẽ chữ Pơtao đồng nghĩa với Mtao của người Chăm, Tạo của người Thái và Thao của Lào, đều chỉ người thủ lĩnh.