Dân số dân tộc Chứt ở Việt Nam

Dân số dân tộc Chứt ở Việt Nam
0 Shares

Dân số dân tộc Chứt ở Việt Nam là 7.513 người, chiếm 0,01% dân số cả nước, bao gồm 3.793 nam và3.720 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Chứt là dân tộc đông dân thứ 42 và dân tộc thiểu số đông thứ 41 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người Chứt có mặt tại 27/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở Quảng Bình với 6.572 người, chiếm 87,48% dân số người Chứt toàn quốc và 0,73% dân số của tỉnh.

Có 36 tỉnh không có người Chứt nào sinh sống; 19 tỉnh có từ 1-9 người Chứt và 5 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.

Dân số dân tộc Chứt ở Việt Nam
Người Chứt sống tập trung chủ yếu ở Quảng Bình.

Dân số Chứt tại các tỉnh, thành của Việt Nam

TTTỉnh, thànhDân số tỉnh, thành Dân số dân tộc Chứt% dân số địa phương% dân số Chứt cả nước Nam Nữ
1Quảng Bình895.4306.5720,73%87,48%3.3043.268
2Đắk Lắk1.869.3225400,03%7,19%286254
3Hà Tĩnh1.288.8662060,02%2,74%105101
4Lâm Đồng1.296.906820,01%1,09%4735
5Đồng Nai3.097.107170,00%0,23%107
6Nghệ An3.327.791120,00%0,16%66
7Đắk Nông622.168100,00%0,13%46
8TP. Hồ Chí Minh8.993.082100,00%0,13%55
9Kon Tum540.43890,00%0,12%72
10Bình Dương2.426.56180,00%0,11%35
11Hà Nội8.053.66360,00%0,08%24
12Gia Lai1.513.84760,00%0,08%33
13Bắc Giang1.803.95050,00%0,07%23
14Thanh Hoá3.640.12850,00%0,07%5
15Quảng Nam1.495.81240,00%0,05%13
16Phú Thọ1.463.72630,00%0,04%21
17Bà Rịa – Vũng Tàu1.148.31330,00%0,04%12
18Thừa Thiên Huế1.128.62020,00%0,03%2
19Ninh Bình982.48720,00%0,03%2
20Hà Nam852.80020,00%0,03%11
21Quảng Trị632.37520,00%0,03%11
22Khánh Hoà1.231.10720,00%0,03%2
23Bắc Ninh1.368.84010,00%0,01%1
24Bắc Kạn313.90510,00%0,01%1
25Bình Phước994.67910,00%0,01%1
26Bình Định1.486.91810,00%0,01%1
27Bến Tre1.288.46310,00%0,01%1
28Hà Giang854.6790,00%0,00%
29Tuyên Quang784.8110,00%0,00%
30Hải Phòng2.028.5140,00%0,00%
31Thái Nguyên1.286.7510,00%0,00%
32Hưng Yên1.252.7310,00%0,00%
33Yên Bái821.0300,00%0,00%
34Lào Cai730.4200,00%0,00%
35Hoà Bình854.1310,00%0,00%
36Vĩnh Phúc1.151.1540,00%0,00%
37Quảng Ninh1.320.3240,00%0,00%
38Hải Dương1.892.2540,00%0,00%
39Bình Thuận1.230.8080,00%0,00%
40Bạc Liêu907.2360,00%0,00%
41Sơn La1.248.4150,00%0,00%
42Lai Châu460.1960,00%0,00%
43Kiên Giang1.723.0670,00%0,00%
44Nam Định1.780.3930,00%0,00%
45Cà Mau1.194.4760,00%0,00%
46Điện Biên598.8560,00%0,00%
47Lạng Sơn781.6550,00%0,00%
48Quảng Ngãi1.231.6970,00%0,00%
49Thái Bình1.860.4470,00%0,00%
50Đà Nẵng1.134.3100,00%0,00%
51Cao Bằng530.3410,00%0,00%
52Ninh Thuận590.4670,00%0,00%
53Sóc Trăng1.199.6530,00%0,00%
54Long An1.688.5470,00%0,00%
55Hậu Giang733.0170,00%0,00%
56Vĩnh Long1.022.7910,00%0,00%
57Đồng Tháp1.599.5040,00%0,00%
58Trà Vinh1.009.1680,00%0,00%
59Phú Yên872.9640,00%0,00%
60Cần Thơ1.235.1710,00%0,00%
61Tây Ninh1.169.1650,00%0,00%
62An Giang1.908.3520,00%0,00%
63Tiền Giang1.764.1850,00%0,00%

Thông tin thêm về người Chứt

  • Tên gọi khác: Người Mã Liêng, A Rem, Tu Vang, Pa Leng, Xơ Lang, Tơ Hung, Chà Củi, Tắc Củi, U Mo, Xá Lá Vàng, Rục, Sách, Mày, Mã Liềng…
  • Ngôn ngữ: Tiếng Rục, thuộc nhóm ngôn ngữ Việt – Mường trong ngữ hệ Nam Á.
  • Cư trú: Dân tộc Chứt bao gồm các nhóm: Sách, Rục, Arem, Mày, Mã Liềng; cư trú chủ yếu ở các huyện miền núi như Minh Hóa, Tuyên Hóa, Bố Trạch thuộc tỉnh Quảng Bình và 1 nhóm Mã Liềng cư trú ở 2 xã Hương Liên, Hương Vĩnh thuộc huyện Hương Khê của tỉnh Hà Tĩnh. Đây là địa bàn núi rừng hiểm trở, đồi dốc và thường xuyên bị chia cắt bởi hệ thống sông suối dày đặc.
  • Lịch sử: Quê hương xưa của người Chứt thuộc địa bàn cư trú của người Việt ở 2 huyện Bố Trạch và Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình. Vì nạn giặc giã, thuế khóa nặng nề nên họ phải chạy lên nương náu ở vùng núi, một số dần dần chuyển sâu vào vùng phía tây thuộc 2 huyện Minh Hóa và Bố Trạch tỉnh Quảng Bình. Theo gia phả của một số dòng họ người Việt trong vùng thì các nhóm Rục, Sách cư trú tại vùng núi này ít nhất đã được trên 500 năm nay.