Dân số dân tộc Chu Ru ở Việt Nam là 23.242 người, chiếm 0,02% dân số cả nước, bao gồm 11.363 nam và11.879 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.
Chu Ru là dân tộc đông dân thứ 34 và dân tộc thiểu số đông thứ 33 ở Việt Nam.
>> Dân số các dân tộc Việt Nam
Người Chu Ru có mặt tại 38/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở tỉnh Lâm Đồng với 22.473 người, chiếm 96,69% dân số người Chu Ru toàn quốc và 1,73% dân số của tỉnh.
Có 25 tỉnh không có người Chu Ru nào sinh sống; 31 tỉnh có từ 1-9 người Chu Ru và 5 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người dân tộc thiểu số này.
Dân số Chu Ru tại các tỉnh, thành của Việt Nam
TT | Tỉnh, thành | Dân số tỉnh, thành | Dân số dân tộc Chu Ru | % dân số địa phương | % dân số Chu Ru cả nước | Nam | Nữ |
1 | Lâm Đồng | 1.296.906 | 22.473 | 1,73% | 96,69% | 11.040 | 11.433 |
2 | Ninh Thuận | 590.467 | 546 | 0,09% | 2,35% | 247 | 299 |
3 | TP. Hồ Chí Minh | 8.993.082 | 80 | 0,00% | 0,34% | 26 | 54 |
4 | Khánh Hoà | 1.231.107 | 23 | 0,00% | 0,10% | 14 | 9 |
5 | Đồng Nai | 3.097.107 | 21 | 0,00% | 0,09% | 9 | 12 |
6 | Đắk Lắk | 1.869.322 | 16 | 0,00% | 0,07% | 4 | 12 |
7 | Đắk Nông | 622.168 | 11 | 0,00% | 0,05% | 5 | 6 |
8 | Bình Thuận | 1.230.808 | 8 | 0,00% | 0,03% | 3 | 5 |
9 | Bình Dương | 2.426.561 | 6 | 0,00% | 0,03% | 1 | 5 |
10 | Gia Lai | 1.513.847 | 6 | 0,00% | 0,03% | 3 | 3 |
11 | Thanh Hoá | 3.640.128 | 5 | 0,00% | 0,02% | – | 5 |
12 | Thái Nguyên | 1.286.751 | 4 | 0,00% | 0,02% | 1 | 3 |
13 | Thừa Thiên Huế | 1.128.620 | 4 | 0,00% | 0,02% | 1 | 3 |
14 | Điện Biên | 598.856 | 3 | 0,00% | 0,01% | 1 | 2 |
15 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.148.313 | 3 | 0,00% | 0,01% | 1 | 2 |
16 | Phú Yên | 872.964 | 3 | 0,00% | 0,01% | 1 | 2 |
17 | Lai Châu | 460.196 | 2 | 0,00% | 0,01% | 1 | 1 |
18 | Bắc Ninh | 1.368.840 | 2 | 0,00% | 0,01% | – | 2 |
19 | Hải Phòng | 2.028.514 | 2 | 0,00% | 0,01% | 1 | 1 |
20 | Bình Phước | 994.679 | 2 | 0,00% | 0,01% | – | 2 |
21 | Tây Ninh | 1.169.165 | 2 | 0,00% | 0,01% | – | 2 |
22 | Cà Mau | 1.194.476 | 2 | 0,00% | 0,01% | 2 | – |
23 | An Giang | 1.908.352 | 2 | 0,00% | 0,01% | 1 | 1 |
24 | Sóc Trăng | 1.199.653 | 2 | 0,00% | 0,01% | – | 2 |
25 | Lào Cai | 730.420 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
26 | Hải Dương | 1.892.254 | 1 | 0,00% | 0,00% | 1 | – |
27 | Bắc Giang | 1.803.950 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
28 | Bình Định | 1.486.918 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
29 | Hà Giang | 854.679 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
30 | Quảng Nam | 1.495.812 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
31 | Nghệ An | 3.327.791 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
32 | Tuyên Quang | 784.811 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
33 | Kiên Giang | 1.723.067 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
34 | Long An | 1.688.547 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
35 | Bến Tre | 1.288.463 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
36 | Tiền Giang | 1.764.185 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
37 | Hậu Giang | 733.017 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
38 | Vĩnh Long | 1.022.791 | 1 | 0,00% | 0,00% | – | 1 |
39 | Hà Nội | 8.053.663 | 0,00% | 0,00% | |||
40 | Hoà Bình | 854.131 | 0,00% | 0,00% | |||
41 | Phú Thọ | 1.463.726 | 0,00% | 0,00% | |||
42 | Yên Bái | 821.030 | 0,00% | 0,00% | |||
43 | Quảng Ninh | 1.320.324 | 0,00% | 0,00% | |||
44 | Vĩnh Phúc | 1.151.154 | 0,00% | 0,00% | |||
45 | Sơn La | 1.248.415 | 0,00% | 0,00% | |||
46 | Thái Bình | 1.860.447 | 0,00% | 0,00% | |||
47 | Kon Tum | 540.438 | 0,00% | 0,00% | |||
48 | Cao Bằng | 530.341 | 0,00% | 0,00% | |||
49 | Nam Định | 1.780.393 | 0,00% | 0,00% | |||
50 | Bắc Kạn | 313.905 | 0,00% | 0,00% | |||
51 | Hưng Yên | 1.252.731 | 0,00% | 0,00% | |||
52 | Ninh Bình | 982.487 | 0,00% | 0,00% | |||
53 | Hà Nam | 852.800 | 0,00% | 0,00% | |||
54 | Đồng Tháp | 1.599.504 | 0,00% | 0,00% | |||
55 | Lạng Sơn | 781.655 | 0,00% | 0,00% | |||
56 | Trà Vinh | 1.009.168 | 0,00% | 0,00% | |||
57 | Quảng Ngãi | 1.231.697 | 0,00% | 0,00% | |||
58 | Quảng Trị | 632.375 | 0,00% | 0,00% | |||
59 | Cần Thơ | 1.235.171 | 0,00% | 0,00% | |||
60 | Bạc Liêu | 907.236 | 0,00% | 0,00% | |||
61 | Quảng Bình | 895.430 | 0,00% | 0,00% | |||
62 | Đà Nẵng | 1.134.310 | 0,00% | 0,00% | |||
63 | Hà Tĩnh | 1.288.866 | 0,00% | 0,00% |
Thông tin thêm về người Chu Ru
- Tên gọi khác: Chơ Ru, Kru, Thượng
- Ngôn ngữ: Tiếng nói thuộc nhóm ngôn ngữ Malayô-Polynêxia, (ngữ hệ Nam Ðảo), gần với tiếng Chăm. Có một bộ phận người Chu ru sống gần với người Cơ Ho nên nói tiếng Cơ Ho (thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khơ Me)
- Lịch sử: Có lẽ xa xưa, tổ tiên người Chu ru là một bộ phận trong khối cộng đồng Chăm, về sau, họ chuyển lên miền núi sống biệt lập với cộng đồng gốc nên thành người Chu ru.