Trang chủ Kiến Thức Dân số Dân số dân tộc Ba Na ở Việt Nam
Dân số

Dân số dân tộc Ba Na ở Việt Nam

Chia sẻ
Dân số dân tộc Ba Na ở Việt Nam
Chia sẻ

Dân số dân tộc Ba Naở Việt Nam là 286.910người, chiếm 0,30% dân số cả nước, bao gồm 141.758nam và145.152 nữ, theo kết quả Tổng điều tra dân số năm 2019.

Ba Na là dân tộc đông dân thứ 12 và dân tộc thiểu số đông thứ 11 ở Việt Nam.

>> Dân số các dân tộc Việt Nam

Người Ba Na có mặt tại 58/63 tỉnh, thành của Việt Nam, song tập trung chủ yếu ở hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum, với lần lượt 189.367 và 68.799 người, tương ứng 66,00% và 23,98% dân số Ba Na cả nước.

Năm tỉnh hoàn toàn không có người Ba Na sinh sống là Quảng Ninh, An Giang, Đồng Tháp, Hà Giang và Điện Biên.

Theo Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, có 5 tỉnh hoàn toàn không có người Ba Na nào sinh sống; 25 tỉnh có từ 1 đến dưới 10 người Ba Na và 24 tỉnh có từ 10 đến dưới 100 người Ba Na.

Dân số dân tộc Ba Na
Người Ba Na sống tập trung ở hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum

Dân số Ba Na tại các tỉnh, thành của Việt Nam

TT Tỉnh, thành Dân số tỉnh, thành  Dân số dân tộc Ba Na % dân số địa phương % dân số Ba Na cả nước  Nam  Nữ
1 Gia Lai 1.513.847 189.367 12,51% 66,00% 93.605 95.762
2 Kon Tum 540.438 68.799 12,73% 23,98% 34.114 34.685
3 Bình Định 1.486.918 21.650 1,46% 7,55% 10.699 10.951
4 Phú Yên 872.964 4.680 0,54% 1,63% 2.311 2.369
5 TP. Hồ Chí Minh 8.993.082 588 0,01% 0,20% 241 347
6 Đắk Lắk 1.869.322 475 0,03% 0,17% 247 228
7 Bình Dương 2.426.561 250 0,01% 0,09% 99 151
8 Đồng Nai 3.097.107 178 0,01% 0,06% 72 106
9 Cà Mau 1.194.476 108 0,01% 0,04% 107 1
10 Đà Nẵng 1.134.310 73 0,01% 0,03% 31 42
11 Thanh Hoá 3.640.128 54 0,00% 0,02% 9 45
12 Lâm Đồng 1.296.906 52 0,00% 0,02% 22 30
13 Nghệ An 3.327.791 51 0,00% 0,02% 15 36
14 Quảng Ngãi 1.231.697 43 0,00% 0,01% 17 26
15 Bình Phước 994.679 39 0,00% 0,01% 11 28
16 Khánh Hoà 1.231.107 36 0,00% 0,01% 2 34
17 Thừa Thiên Huế 1.128.620 35 0,00% 0,01% 9 26
18 Quảng Nam 1.495.812 34 0,00% 0,01% 11 23
19 Hà Nội 8.053.663 32 0,00% 0,01% 14 18
20 Đắk Nông 622.168 30 0,00% 0,01% 15 15
21 Long An 1.688.547 30 0,00% 0,01% 14 16
22 Bắc Giang 1.803.950 26 0,00% 0,01% 9 17
23 Thái Nguyên 1.286.751 24 0,00% 0,01% 9 15
24 Lạng Sơn 781.655 20 0,00% 0,01% 4 16
25 Bắc Ninh 1.368.840 16 0,00% 0,01% 5 11
26 Bà Rịa – Vũng Tàu 1.148.313 15 0,00% 0,01% 8 7
27 Yên Bái 821.030 15 0,00% 0,01% 6 9
28 Tây Ninh 1.169.165 14 0,00% 0,00% 3 11
29 Hải Dương 1.892.254 12 0,00% 0,00% 1 11
30 Quảng Bình 895.430 11 0,00% 0,00% 1 10
31 Hoà Bình 854.131 10 0,00% 0,00% 1 9
32 Bến Tre 1.288.463 10 0,00% 0,00% 5 5
33 Sơn La 1.248.415 10 0,00% 0,00% 9 1
34 Ninh Thuận 590.467 9 0,00% 0,00% 6 3
35 Hà Tĩnh 1.288.866 9 0,00% 0,00% 2 7
36 Cao Bằng 530.341 9 0,00% 0,00% 2 7
37 Phú Thọ 1.463.726 8 0,00% 0,00% 1 7
38 Hải Phòng 2.028.514 8 0,00% 0,00% 8
39 Tiền Giang 1.764.185 7 0,00% 0,00% 1 6
40 Quảng Trị 632.375 7 0,00% 0,00% 7
41 Tuyên Quang 784.811 6 0,00% 0,00% 1 5
42 Vĩnh Long 1.022.791 6 0,00% 0,00% 1 5
43 Cần Thơ 1.235.171 6 0,00% 0,00% 3 3
44 Vĩnh Phúc 1.151.154 6 0,00% 0,00% 3 3
45 Bình Thuận 1.230.808 5 0,00% 0,00% 2 3
46 Lai Châu 460.196 4 0,00% 0,00% 3 1
47 Kiên Giang 1.723.067 4 0,00% 0,00% 1 3
48 Thái Bình 1.860.447 4 0,00% 0,00% 4
49 Nam Định 1.780.393 4 0,00% 0,00% 2 2
50 Hậu Giang 733.017 3 0,00% 0,00% 3
51 Bạc Liêu 907.236 3 0,00% 0,00% 3
52 Trà Vinh 1.009.168 3 0,00% 0,00% 1 2
53 Hưng Yên 1.252.731 3 0,00% 0,00% 1 2
54 Lào Cai 730.420 3 0,00% 0,00% 3
55 Sóc Trăng 1.199.653 2 0,00% 0,00% 1 1
56 Bắc Kạn 313.905 2 0,00% 0,00% 1 1
57 Ninh Bình 982.487 1 0,00% 0,00% 1
58 Hà Nam 852.800 1 0,00% 0,00% 1
59 An Giang 1.908.352 0,00% 0,00%
60 Điện Biên 598.856 0,00% 0,00%
61 Đồng Tháp 1.599.504 0,00% 0,00%
62 Quảng Ninh 1.320.324 0,00% 0,00%
63 Hà Giang 854.679 0,00% 0,00%
  • Tên gọi khác: Bơ Nâm, Roh, Kon Kđe, Ala Kông, Kpang Kông…
  • Ngôn ngữ: Người Ba na nói tiếng Ba na – một ngôn ngữ thuộc nhóm Môn-Khơ Me (ngữ hệ Nam Á).
  • Lịch sử: Tổ tiên người Ba na chủ yếu sinh sống tại vùng dưới núi Mang Yang, dọc theo hai bờ sông Ba trở về phía đông tới những huyện đồng bằng giáp ranh miền núi và các huyện miền núi của tỉnh Bình Định, về sau, do tác động của quá trình di dân qua các thời kỳ, người Ba na chuyển cư dần sang phía tây tới lưu vực các sông Ayun, Đắk Bla và đến tận Kon Tum như hiện nay. Có thể nói, lịch sử của người Ba na gắn liền với lịch sử các dân tộc Tây Nguyên. Dân tộc Ba na có tên tự gọi chung là “Bahnar”, có nghĩa là “Người ở núi”. Ngoài ra, họ còn có tên gọi khác là Bơ Nâm, Roh, Kon Kđe, Ala Kông, Kpang Kông…
Bài viết cùng chuyên mục
Dân số thế giới: Danh sách dân số theo quốc gia
Dân số

Dân số thế giới: Danh sách dân số theo quốc gia

Thống kê dân số các nước trên thế giới mới nhất 2024...

Dân số Việt Nam: Thống kê dân số tại Việt Nam
Dân số

Dân số Việt Nam: Thống kê dân số tại Việt Nam

Thống kê dân số việt nam mới nhất 2024 theo 64 tỉnh...

Dân số Algeria
Dân số

Dân số Algeria

Dân số Algeria là 46.814.308 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Ma-rốc
Dân số

Dân số Ma-rốc

Dân số Ma-rốc (Morocco) là 38.081.173 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm...

Dân số Tunisia
Dân số

Dân số Tunisia

Dân số Tunisia là 12.277.109 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Libya
Dân số

Dân số Libya

Dân số Libya là 7.381.023 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Zimbabwe
Dân số

Dân số Zimbabwe

Dân số Zimbabwe là 16.634.373 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Nam Sudan
Dân số

Dân số Nam Sudan

Dân số Nam Sudan là 11.943.408 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm...