Dân số

Dân số Châu Á

Chia sẻ
Dân số Châu Á
Chia sẻ

Dân số Châu Á hiện tại là 4.806.898.007 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2024, dựa trên ước tính mới nhất của Liên hợp quốc năm 2024.

Dân số (người): 4.806.898.007
% dân số Thế giới: 58,89%
Xếp hạng Thế giới: 1
% thay đổi hàng năm: 0,60%
Thay đổi hàng năm (người): 28.810.566
Di cư ròng (người): -2.335.416
Mật độ (người/Km²): 153
Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ): 103,4
Tỷ suất sinh sản: 1,88
Tuổi trung vị: 32,1
Tuổi thọ bình quân: 74,8

Dân số khu vực này hiện tại là 4.806.898.007 người tính đến tháng 7/2024, tương đương 58,89% tổng dân số thế giới và là châu lục đông dân nhất thế giới, lớn hơn cả phần còn lại.

Diện tích châu Á

Châu Á là châu lục lớn nhất thế giới, với tổng diện tích khoảng 44,58 triệu km², chiếm khoảng 30% diện tích bề mặt đất liền trên Trái Đất. Diện tích này bao gồm cả phần đất liền và các đảo thuộc châu Á.

Một số thông tin chính về diện tích châu Á:

  • Vị trí: Châu Á kéo dài từ phía bắc, giáp Bắc Băng Dương, đến phía nam, giáp Ấn Độ Dương, và từ phía tây, giáp châu Âu và châu Phi, đến phía đông, giáp Thái Bình Dương.
  • Quốc gia lớn nhất: Nga (phần nằm ở châu Á) và Trung Quốc là hai quốc gia có diện tích lớn nhất ở châu Á.
  • Quốc gia nhỏ nhất: Malpes là quốc gia nhỏ nhất ở châu Á về diện tích đất liền.

Mật độ dân số châu Á

Châu Á là khu vực có mật độ dân số dày nhất thế giới với trung bình 153 người/km2, gấp hơn 3 lần khu vực có mật độ dân số đông thứ hai là Châu Phi (49 người/km2) và gấp hơn 2 lần mật độ trung bình của thế giới (62 người/km2). Mặc dù cũng là khu vực có diện tích lớn nhất thế giới (31 triệu km2) song do có dân số đông vượt trội nên Châu Á vẫn nắm luôn kỷ lục về mật độ dân số.

Dân số Châu Á

Bản đồ trên cho thấy rõ khu vực tập trung dân số trên thế giới chủ yếu nằm ở châu Á. Trong đó, riêng bán đảo Ấn Độ với 3 nước Ấn Độ, Pakistan và Bangladesh rộng khoảng 3,87 triệu km2 (chiếm 3% diện tích đất liền của thế giới) đã chứa tới 1,84 tỷ người (chiếm 23% dân số thế giới), trung bình 475 người/km2. Đây cũng là ba nước nằm trong Top 8 nước đông dân nhất thế giới.

Việt Nam cũng nằm trong số các nước có mật độ dân số đông với 319 người/km2.

Dân số thành thị

Tỷ lệ dân số thành thị của Châu Á là 52,6% với 2.500.201.501 người vào năm 2023. Đây là một tỷ lệ thấp, chỉ hơn khu vực Châu Phi (44,7%). Điều này phản ánh mối quan hệ khá phổ biến giữa dân số và phát triển.

Độ tuổi trung bình của người châu Á

Năm 2024, độ tuổi trung vị ở Châu Á là 32,1 tuổi, trẻ thứ ba sau Châu Phi (19 tuổi) và Châu Mỹ Latinh và Caribe (31 tuổi).

Tuổi thọ của người châu Á

Tương ứng, tuổi thọ trung bình của người Châu Á là 74,8 năm, cũng chỉ cao hơn Châu Mỹ Latinh và Caribe (72,2 năm) và Châu Phi (61,7 năm).

Di cư

Châu Á có dân số di cư ròng là số âm, cho thấy dòng đi nhiều hơn dòng đến. Con số này của một năm qua ước tính là –2.335.416 người.

Biểu đồ dưới đây cho thấy xu hướng di cư từ thế giới đang phát triển và kém phát triển san các khu vực phát triển hơn. Điều này phản ánh lô-gic về nhu cầu của người muốn đi và nơi muốn nhận.

Dự báo

Trong tương lai, theo mô hình dự báo của Liên hợp quốc, dân số khu vực Châu Á có thể tăng đến mức tối đa 5,31 tỷ người vào năm 2054, sau đó sẽ quay đầu giảm.

Bảng dân số châu Á 2024 và lịch sử

Năm Dân số % thay đổi hàng năm Thay đổi theo năm Di dân ròng Tuổi trung vị Tuổi thọ bình quân Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) Mật độ (N/Km²)
2024 4.806.898.007 0,60% 28.810.566 -2.335.416 32,1 74,8 103,4 153,3
2023 4.778.004.486 0,61% 28.976.477 -2.603.562 31,7 74,6 103,5 152,3
2022 4.747.661.033 0,67% 31.710.428 -1.187.459 31,3 74,4 103,6 151,4
2021 4.718.316.367 0,57% 26.978.904 -2.080.093 31,0 72,4 103,7 150,4
2020 4.688.113.371 0,71% 33.427.088 -1.766.619 30,6 73,6 103,8 149,5
2015 4.483.307.893 1,00% 44.882.257 -3.099.497 28,9 73,0 104,0 142,9
2010 4.239.822.673 1,17% 49.618.030 -1.253.476 27,4 71,4 104,1 135,2
2005 3.993.926.587 1,22% 48.608.145 -1.314.411 26,0 69,5 104,1 127,3
2000 3.747.780.304 1,38% 51.604.276 -1.091.910 24,7 67,6 104,0 119,5
1995 3.487.680.510 1,53% 53.271.717 -969.427 23,2 65,7 103,9 111,2
1990 3.209.882.612 1,91% 61.223.650 -1.662.242 21,8 64,0 103,8 102,3
1985 2.906.963.746 1,97% 57.345.485 -763.186 20,6 61,9 103,7 92,7
1980 2.632.326.521 1,96% 51.476.754 -829.610 19,8 59,5 103,7 83,9
1975 2.389.170.026 2,01% 48.076.484 -345.356 18,9 56,6 103,7 76,2
1970 2.137.559.039 2,45% 52.334.374 53.359 18,3 54,0 103,7 68,2
1965 1.894.647.600 2,45% 46.318.083 -275.860 18,7 50,7 103,8 60,4
1960 1.692.348.932 1,48% 25.038.558 285.864 19,6 41,8 103,8 54,0
1955 1.523.680.036 2,31% 35.242.921 540.008 20,0 46,4 103,9 48,6
1950 1.368.075.415 1,92% 26.275.459 444.437 20,6 42,0 104,2 43,6

Dự báo Dân số Châu Á

Năm Dân số % thay đổi hàng năm Thay đổi theo năm Di dân ròng Tuổi trung vị Tuổi thọ bình quân Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) Mật độ (N/Km²)
2025 4.835.320.060 0,58% 28.033.540 -2.389.647 32,5 75,0 103,3 154,2
2030 4.969.233.395 0,50% 24.919.618 -1.710.888 34,2 76,1 103,0 158,4
2035 5.082.984.232 0,40% 20.521.812 -1.853.079 35,7 77,0 102,6 162,1
2040 5.174.593.429 0,31% 16.015.951 -1.711.708 37,2 77,8 102,2 165,0
2045 5.241.726.791 0,21% 10.801.900 -1.634.666 38,5 78,6 102,0 167,1
2050 5.280.378.401 0,09% 4.562.597 -1.626.490 39,8 79,3 101,8 168,4
2055 5.287.300.447 -0,03% -1.552.719 -1.536.270 41,2 79,9 101,6 168,6
2060 5.266.840.003 -0,12% -6.355.787 -1.575.084 42,6 80,5 101,5 167,9
2065 5.226.686.835 -0,18% -9.472.182 -1.515.856 43,6 81,2 101,5 166,6
2070 5.172.528.447 -0,23% -12.108.325 -1.474.837 44,1 81,8 101,5 164,9
2075 5.104.719.776 -0,30% -15.115.001 -1.651.065 44,6 82,4 101,5 162,8
2080 5.022.367.491 -0,35% -17.762.072 -1.492.409 45,0 82,9 101,4 160,1
2085 4.928.012.787 -0,40% -19.727.435 -1.512.846 45,4 83,5 101,4 157,1
2090 4.826.503.639 -0,43% -20.701.487 -1.479.938 45,9 84,0 101,4 153,9
2095 4.721.401.901 -0,45% -21.388.673 -1.385.697 46,4 84,6 101,4 150,5
2100 4.612.667.565 -0,48% -22.076.313 -1.434.693 46,8 85,1 101,3 147,1
Nguồn: Liên hợp quốc

Dân số các tôn giáo tại Châu Á – Thái Bình Dương

Dân số
Năm Thiên Chúa giáo Hồi giáo Ấn Độ giáo Phật giáo Tôn giáo dân gian Do Thái giáo Các tôn giáo khác Phi tôn giáo
2010 287.100.000 986.420.000 1.024.630.000 481.480.000 364.690.000 200.000 51.920.000 858.490.000
2020 319.830.000 1.139.990.000 1.151.920.000 499.410.000 380.970.000 210.000 53.220.000 887.840.000
2030 346.840.000 1.273.030.000 1.255.880.000 502.550.000 386.140.000 230.000 53.020.000 894.150.000
2040 367.640.000 1.380.160.000 1.329.540.000 494.250.000 381.120.000 240.000 51.380.000 875.890.000
2050 381.200.000 1.457.720.000 1.369.600.000 475.840.000 366.860.000 240.000 48.650.000 837.790.000
Tỷ  trọng (%)
Năm Thiên Chúa giáo Hồi giáo Ấn Độ giáo Phật giáo Tôn giáo dân gian Do Thái giáo Các tôn giáo khác Phi tôn giáo
2010 7,1 24,3 25,3 11,9 9,0 <1,0 1,3 21,2
2020 7,2 25,7 26,0 11,3 8,6 <1,0 1,2 20,0
2030 7,4 27,0 26,7 10,7 8,2 <1,0 1,1 19,0
2040 7,5 28,3 27,2 10,1 7,8 <1,0 1,1 17,9
2050 7,7 29,5 27,7 9,6 7,4 <1,0 <1,0 17,0

Các nước Châu Á

Đông Á

Đông Nam Á

Nam Á

Trung Á

Tây Á

Xem thêm:

Chia sẻ

Để lại bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chuyên mục
Dân số thế giới: Danh sách dân số theo quốc gia
Dân số

Dân số thế giới: Danh sách dân số theo quốc gia

Thống kê dân số các nước trên thế giới mới nhất 2024...

Dân số Việt Nam: Thống kê dân số tại Việt Nam
Dân số

Dân số Việt Nam: Thống kê dân số tại Việt Nam

Thống kê dân số việt nam mới nhất 2024 theo 64 tỉnh...

Dân số Algeria
Dân số

Dân số Algeria

Dân số Algeria là 46.814.308 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Ma-rốc
Dân số

Dân số Ma-rốc

Dân số Ma-rốc (Morocco) là 38.081.173 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm...

Dân số Tunisia
Dân số

Dân số Tunisia

Dân số Tunisia là 12.277.109 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Libya
Dân số

Dân số Libya

Dân số Libya là 7.381.023 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Zimbabwe
Dân số

Dân số Zimbabwe

Dân số Zimbabwe là 16.634.373 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Nam Sudan
Dân số

Dân số Nam Sudan

Dân số Nam Sudan là 11.943.408 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm...