Xem lịch ngày 6 tháng 11 năm 2004

Xem lịch ngày 6 tháng 11 năm 2004
0 Shares

Xem lịch ngày 6 tháng 11 năm 2004

Bạn đang muốn xem ngày 6 tháng 11 năm 2004 dương lịch tức âm lịch vào ngày 24 tháng 9 năm 2004. Khi xem ngày 6 tháng 11 năm 2004 sẽ cung cấp thông tin về ngày dương lịch, âm lịch. Các giờ hoàng đạo tốt trong ngày 6 tháng 11 năm 2004. Nhằm giúp bạn biết ngày hôm đó là ngày tốt hay ngày xấu. Dưới đây là thông tin cụ thể.

Dương lịchÂm lịch

Tháng 11 năm 2004

6

Tháng 9 năm 2004 (Giáp Thân)

24

Thứ Bảy

Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Giáp Tuất
Tiết: Sương giáng, Trực: Bình
Là ngày: Nguyên Vũ Hắc đạo

Giờ hoàng đạo (giờ tốt)
Dần (3h – 5h), Mão (5h – 7h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Tuất (19h – 21h), Hợi (21h – 23h)

Chi tiết Xem lịch ngày 6 tháng 11 năm 2004

Khi xem ngày 6 tháng 11 năm 2004 dương lịch sẽ cung cấp các ngày giờ mặt trời mọc, các việc nên làm, kiêng kỵ. Sao tốt sao xấu chiếu mạng, các hướng xuất hành tốt xấu. Dưới đây là thông tin chi tiết về ngày giờ mặt trời mọc lặn, tuổi xung khắc trong ngày. Các sao tốt xấu chiếu, hướng tốt và giờ tốt xuất hành trong ngày 6 tháng 11 năm 2004.

Giờ mặt trời mọc, lặn ngày 6/11/2004

Mặt trời mọcChính trưaMặt trời lặn
06:01:5211:40:1417:18:37

Tuổi xung khắc ngày 6/11/2004

Tuổi xung khắc với ngàyÐinh Mùi – Ất Mùi
Tuổi xung khắc với thángNhâm Thìn – Canh Thìn – Canh Tuất

Thập nhị trực chiếu xuống trực Bình

Nên làmThu cất lương thực, kê gác, tu tạo sửa chữa nhà cửa tàu thuyền, lợp mái nhà, cho thuyền mới xuống nước. Xây dựng và bồi đắp mương máng..
Kiêng cựĐóng giường, kê giường, thừa kế tài sản, chức quyền. Đào mương máng, giếng nước….

Sao “Nhị thập bát tú” chiếu xuống sao Liễu

Việc nên làmKhông nên tiến hành việc gì.
Việc kiêng cựChôn cất người chết, xây đắp tu sửa, mở thêm cửa, các vụ làm khuyết thủng và việc liên quan đến thủy lợi, khai thông mương máng, đường nước, đào ao, đào giếng.
Ngày ngoại lệTại ngày Ngọ mọi điều tốt. Tại ngày Tỵ sao Liễu Đăng Viên (thời điểm sao sáng nhất). Tại ngày Dần, kế nghiệp và nhận chức sẽ rất tốt. Còn ngày Tuất không tốt cho các việc phần âm..
Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt

Sao tốt, sao xấu chiếu theo “Ngọc hạp thông thư”

Sao chiếu tốtPhúc SinhHoạt ĐiệuMẫu Thương
Sao chiếu xấuTrùng TangTrùng phụcThiên CươngTiểu Hồng SaTiểu HaoNguyệt HưNguyệt SátThần cách

Các hướng xuất hành tốt xấu ngày 6/11/2004

Tài thần (Hướng tốt)Hỷ thần (Hướng tốt)Hạc thần (Hướng xấu)
Đông BắcChính NamChính Bắc

Giờ tốt xấu xuất hành ngày 6/11/2004

  • Giờ Tốc hỷ (Tốt): Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)

    Nếu muốn cầu tài lộc nên xuất hành hướng Nam, sẽ mở rộng được nhiều mối quan hệ hơn trong công việc. Người đi xa sẽ có tin vui khi trở về. Thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc, gia cầm…

  • Giờ Lưu tiên (Xấu): Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)

    Lưu tiên không tốt cho mọi việc, nhất là về tài lộc. Không nên thực hiện các việc dính líu đến pháp luật, người xuất hành cần tránh việc tranh chấp, gây tranh cãi.

  • Giờ Xích khấu (Xấu): Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)

    Cần đề phòng các bệnh lây nhiễm, các vấn đề liên quan đến tranh cãi, đôi co. Tốt nhất không nên xuất hành vào giờ này, trong trường hợp cần thiết nên chú ý đến lời nói, tránh mất hòa khí với người khác.

  • Giờ Tiểu các (Tốt): Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)

    Đây là khung giờ rất tốt để tiến hành mọi việc. Nếu làm ăn buôn bán sẽ gặt hái được thành quả cao, xuất hành vào sẽ gặp may mắn. Đối với nữ giới có tin vui, những người đi xa sắp sửa có tin trở về. Mọi việc diễn ra tốt đẹp, nếu có bệnh sẽ nhanh khỏi, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh. Nhưng bên cạnh đó cần tránh các giờ có số dư bằng 0, các số chia hết cho 6. Vào giờ các giờ đó cần để ý đến việc đi lại xe cộ.

  • Giờ Tuyết lô (Xấu): Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)

    Giờ này không nên xuất hành đi xa, cần hóa giải làm lễ khi gặp ma quỷ. Không tốt cho đường tài lộc.

  • Giờ Đại an (Tốt): Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)

    Đại An là khung giờ tốt, nên xuất hành theo hướng Tây Nam để cầu tài lộc giúp cho nhà cửa được yên ổn. Người xuất hành vào giờ này thường được bình an, gặt hái được thành quả khi trở về.

Trên đây là các thông tin về ngày 6 tháng 11 năm 2004. Từ đó giúp bạn biết được các công việc nên làm trong ngày, cũng như các việc kiêng kỵ. Hy vọng sẽ giúp bạn biết trong ngày 6 tháng 11 năm 2004 hướng nào tốt để xuất hành và mang lại may mắn bình an cho bạn.