Xem lịch ngày 14 tháng 1 năm 2004

Xem lịch ngày 14 tháng 1 năm 2004
0 Shares

Xem lịch ngày 14 tháng 1 năm 2004

Bạn đang muốn xem ngày 14 tháng 1 năm 2004 dương lịch tức âm lịch vào ngày 23 tháng 12 năm 2003. Khi xem ngày 14 tháng 1 năm 2004 sẽ cung cấp thông tin về ngày dương lịch, âm lịch. Các giờ hoàng đạo tốt trong ngày 14 tháng 1 năm 2004. Nhằm giúp bạn biết ngày hôm đó là ngày tốt hay ngày xấu. Dưới đây là thông tin cụ thể.

Dương lịchÂm lịch

Tháng 1 năm 2004

14

Tháng 12 năm 2003 (Quý Mùi)

23

Thứ Tư

Ngày: Nhâm Thìn, Tháng: Ất Sửu
Tiết: Tiểu hàn, Trực: Bình
Là ngày: Bạch Hổ Hắc đạo

Giờ hoàng đạo (giờ tốt)
Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Dậu (17h – 19h), Hợi (21h – 23h)

Chi tiết Xem lịch ngày 14 tháng 1 năm 2004

Khi xem ngày 14 tháng 1 năm 2004 dương lịch sẽ cung cấp các ngày giờ mặt trời mọc, các việc nên làm, kiêng kỵ. Sao tốt sao xấu chiếu mạng, các hướng xuất hành tốt xấu. Dưới đây là thông tin chi tiết về ngày giờ mặt trời mọc lặn, tuổi xung khắc trong ngày. Các sao tốt xấu chiếu, hướng tốt và giờ tốt xuất hành trong ngày 14 tháng 1 năm 2004.

Giờ mặt trời mọc, lặn ngày 14/1/2004

Mặt trời mọcChính trưaMặt trời lặn
06:36:0412:05:2117:34:37

Tuổi xung khắc ngày 14/1/2004

Tuổi xung khắc với ngàyBính Tuất – Giáp Tuất – Bính Dần
Tuổi xung khắc với thángKỷ Mùi – Quý Mùi – Tân Mão – Tân Dậu

Thập nhị trực chiếu xuống trực Bình

Nên làmThu cất lương thực, kê gác, tu tạo sửa chữa nhà cửa tàu thuyền, lợp mái nhà, cho thuyền mới xuống nước. Xây dựng và bồi đắp mương máng..
Kiêng cựĐóng giường, kê giường, thừa kế tài sản, chức quyền. Đào mương máng, giếng nước….

Sao “Nhị thập bát tú” chiếu xuống sao

Việc nên làmKhởi công tu tạo mọi việc điều rất tốt, nhất là chôn cất, tu tạo lăng mộ, trổ cửa, cơ nới cửa. Xuất hành, khai trương, các việc liên quan đến công tác thủy lợi.
Việc kiêng cựĐóng và kê giường, đi thuyền.
Ngày ngoại lệNgày Thìn Sao Cơ Đăng Viên chiếu sáng nhất nhưng ngày này lại phạm Phục Đoạn vì thế cần kiêng các việc như: Chôn cất, kế nghiệp, phân chia tài sản, khởi công lò nhuộm lò gốm, sân bãi, nhà kho, lò gạch. Nhưng lại thích hợp để cai sữa cho trẻ, xây tường làm bờ rào, lấp các hang lỗ, làm cầu tiêu.
Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt

Sao tốt, sao xấu chiếu theo “Ngọc hạp thông thư”

Sao chiếu tốtThiên QuýThiên Mã
Sao chiếu xấuTiểu HaoNguyệt HưNguyệt SátBăng tiêu ngoạ hãmHà khôiCẩu GiảoBạch hổSát chủTứ thời đại mộ

Các hướng xuất hành tốt xấu ngày 14/1/2004

Tài thần (Hướng tốt)Hỷ thần (Hướng tốt)Hạc thần (Hướng xấu)
Chính NamTây BắcChính Bắc

Giờ tốt xấu xuất hành ngày 14/1/2004

  • Giờ Xích khấu (Xấu): Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)

    Cần đề phòng các bệnh lây nhiễm, các vấn đề liên quan đến tranh cãi, đôi co. Tốt nhất không nên xuất hành vào giờ này, trong trường hợp cần thiết nên chú ý đến lời nói, tránh mất hòa khí với người khác.

  • Giờ Tiểu các (Tốt): Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)

    Đây là khung giờ rất tốt để tiến hành mọi việc. Nếu làm ăn buôn bán sẽ gặt hái được thành quả cao, xuất hành vào sẽ gặp may mắn. Đối với nữ giới có tin vui, những người đi xa sắp sửa có tin trở về. Mọi việc diễn ra tốt đẹp, nếu có bệnh sẽ nhanh khỏi, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh. Nhưng bên cạnh đó cần tránh các giờ có số dư bằng 0, các số chia hết cho 6. Vào giờ các giờ đó cần để ý đến việc đi lại xe cộ.

  • Giờ Tuyết lô (Xấu): Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)

    Giờ này không nên xuất hành đi xa, cần hóa giải làm lễ khi gặp ma quỷ. Không tốt cho đường tài lộc.

  • Giờ Đại an (Tốt): Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)

    Đại An là khung giờ tốt, nên xuất hành theo hướng Tây Nam để cầu tài lộc giúp cho nhà cửa được yên ổn. Người xuất hành vào giờ này thường được bình an, gặt hái được thành quả khi trở về.

  • Giờ Tốc hỷ (Tốt): Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)

    Nếu muốn cầu tài lộc nên xuất hành hướng Nam, sẽ mở rộng được nhiều mối quan hệ hơn trong công việc. Người đi xa sẽ có tin vui khi trở về. Thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc, gia cầm…

  • Giờ Lưu tiên (Xấu): Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)

    Lưu tiên không tốt cho mọi việc, nhất là về tài lộc. Không nên thực hiện các việc dính líu đến pháp luật, người xuất hành cần tránh việc tranh chấp, gây tranh cãi.

Trên đây là các thông tin về ngày 14 tháng 1 năm 2004. Từ đó giúp bạn biết được các công việc nên làm trong ngày, cũng như các việc kiêng kỵ. Hy vọng sẽ giúp bạn biết trong ngày 14 tháng 1 năm 2004 hướng nào tốt để xuất hành và mang lại may mắn bình an cho bạn.