Dân số Nga là 144.820.423 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm , dựa trên ước tính mới nhất của Liên hợp quốc năm .
Thông tinh nhanh về Dân số Nga
Dân số (người): | 144.820.423 |
% dân số Thế giới: | 1,77% |
Xếp hạng Thế giới: | 9 |
% thay đổi hàng năm: | -0,53% |
Thay đổi hàng năm (người): | -770.316 |
Mật độ (người/Km²): | 8,8 |
Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ): | 86,6 |
Người di cư ròng: | -178.042 |
Tỷ suất sinh sản: | 1,46 |
Tuổi trung vị: | 39,9 |
Tuổi thọ bình quân: | 73,3 |
- Bảng dân số các nước trên thế giới
- Dân số các thành phố trên thế giới
- Dân số các tôn giáo trên thế giới.
Dân số Nga là 144.820.423 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm , dựa trên ước tính mới nhất của Liên hợp quốc, giảm 770.316 người (0,53%) so với ngày 1/7/.
Nga hiện là nước đông dân thứ 9 Thế giới, góp 1,77% trong dân số toàn cầu và là nước đông dân nhất Châu Âu.
Nga nằm trong số 62 nước giảm dân số trong năm so với 2022. Nguyên nhân giảm của dân số ở Nga năm đến từ cả yếu tố tự nhiên và cơ học. Tuy nhiên, dân số Nga đã có sự chững lại kể từ năm Liên Xô tan rã (xem biểu đồ dưới đây).
Mật độ dân số
Dân số Nga có mật độ trung bình là 8,8 người/km2, trên diện tích đất liền 16.376.870 km2 (rộng nhất thế giới). Đây là mật độ thuộc nhóm thấp nhất thế giới, chủ yếu do lãnh thổ quá rộng lớn của Nga với rất nhiều khu vực không có người sinh sống do khí hậu khắc nghiệt (quá lạnh).
Tuổi trung vị và tuổi thọ trung bình
Tính đến ngày 1 tháng 7 năm , tuổi trung vị ở Nga là 39,9 còn tuổi thọ trung bình là 73,3.
Di cư
Năm qua, Nga có –178.042 người di cư ròng, chiếm hơn một nửa lượng dân số giảm của nước này. Đây là năm đầu tiên kể từ năm 1975, Nga có hiện tượng di cư ròng là số âm, nguyên nhân được cho là do ảnh hưởng của cuộc chiến Nga – Ukraine.
Dự báo
Dân số Nga được dự báo là bắt đầu bước vào chu kỳ giảm, kéo dài cho đến ít nhất là khi kết thúc thế kỷ 21 với khoảng 126 triệu người khi đó.
Bảng dân số Nga và lịch sử
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
144.820.423 | -0,53% | -770.316 | -178.042 | 39,9 | 73,3 | 86,6 | 8,8 | |
145.440.500 | -0,32% | -469.839 | 27.807 | 39,5 | 73,2 | 86,7 | 8,9 | |
2022 | 145.579.899 | 0,13% | 191.042 | 765.629 | 39,1 | 72,5 | 86,8 | 8,9 |
2021 | 145.836.175 | -0,48% | -703.594 | 314.112 | 38,9 | 69,8 | 86,8 | 8,9 |
2020 | 146.371.299 | -0,25% | -366.653 | 334.094 | 38,7 | 71,2 | 86,7 | 8,9 |
2015 | 145.307.616 | 0,31% | 449.845 | 384.756 | 37,7 | 71,3 | 86,4 | 8,9 |
2010 | 143.934.465 | 0,02% | 21.171 | 307.555 | 37,0 | 68,2 | 86,1 | 8,8 |
2005 | 144.597.884 | -0,42% | -604.437 | 263.541 | 36,4 | 65,2 | 86,5 | 8,8 |
2000 | 146.717.783 | -0,32% | -467.691 | 550.401 | 35,7 | 65,0 | 87,8 | 9,0 |
1995 | 148.291.403 | -0,12% | -182.076 | 723.875 | 34,0 | 64,0 | 88,3 | 9,1 |
1990 | 148.979.541 | 0,45% | 674.319 | 299.863 | 32,2 | 69,3 | 88,1 | 9,1 |
1985 | 143.569.389 | 0,78% | 1.118.200 | 280.614 | 30,9 | 68,3 | 86,7 | 8,8 |
1980 | 138.572.623 | 0,55% | 758.488 | 10.440 | 30,1 | 67,5 | 85,4 | 8,5 |
1975 | 134.136.098 | 0,69% | 923.611 | 80.069 | 29,9 | 68,3 | 84,4 | 8,2 |
1970 | 130.367.189 | 0,40% | 520.945 | -264.464 | 29,7 | 68,7 | 83,7 | 8,0 |
1965 | 126.634.214 | 0,73% | 920.370 | -138.078 | 27,4 | 69,3 | 82,9 | 7,7 |
1960 | 119.934.141 | 1,44% | 1.728.533 | -234.895 | 26,3 | 68,3 | 81,2 | 7,3 |
1955 | 111.160.992 | 1,54% | 1.712.341 | -95.879 | 25,0 | 62,1 | 79,1 | 6,8 |
1950 | 103.392.360 | 1,40% | 1.451.786 | -69.764 | 23,0 | 55,5 | 76,9 | 6,3 |
Bảng dự báo dân số Nga
Năm | Dân số | % thay đổi hàng năm | Thay đổi theo năm | Di dân ròng | Tuổi trung vị | Tuổi thọ bình quân | Tỷ lệ giới tính (Nam/100 Nữ) | Mật độ (N/Km²) |
143.997.393 | -0,61% | -875.744 | -251.822 | 40,3 | 73,5 | 86,5 | 8,8 | |
2030 | 141.889.410 | -0,28% | -399.945 | 305.075 | 42,2 | 74,4 | 86,1 | 8,7 |
2035 | 139.909.641 | -0,26% | -364.045 | 315.953 | 43,8 | 75,3 | 85,9 | 8,5 |
2040 | 138.281.831 | -0,19% | -267.064 | 322.698 | 43,9 | 76,2 | 86,1 | 8,4 |
2045 | 137.152.207 | -0,14% | -184.495 | 341.940 | 42,2 | 77,1 | 86,8 | 8,4 |
2050 | 136.132.775 | -0,18% | -246.818 | 322.727 | 41,7 | 77,9 | 87,7 | 8,3 |
2055 | 134.648.659 | -0,26% | -349.964 | 295.714 | 42,2 | 78,8 | 88,5 | 8,2 |
2060 | 132.893.469 | -0,25% | -330.456 | 340.306 | 43,4 | 79,6 | 89,4 | 8,1 |
2065 | 131.187.335 | -0,25% | -333.867 | 302.752 | 44,1 | 80,3 | 90,2 | 8,0 |
2070 | 129.710.829 | -0,21% | -276.158 | 295.645 | 43,9 | 81,1 | 91,2 | 7,9 |
2075 | 128.554.059 | -0,14% | -184.664 | 302.662 | 43,3 | 81,8 | 92,3 | 7,9 |
2080 | 127.837.919 | -0,08% | -97.870 | 313.182 | 42,9 | 82,4 | 93,3 | 7,8 |
2085 | 127.431.069 | -0,06% | -76.762 | 284.231 | 43,1 | 83,1 | 94,1 | 7,8 |
2090 | 127.144.110 | -0,04% | -55.795 | 279.309 | 43,8 | 83,8 | 94,6 | 7,8 |
2095 | 126.848.480 | -0,05% | -68.619 | 284.702 | 44,6 | 84,4 | 94,8 | 7,7 |
2100 | 126.386.515 | -0,08% | -105.071 | 273.559 | 45,0 | 85,0 | 95,1 | 7,7 |
Dân số các thành phố ở Nga
Xếp hạng thế giới | Thành phố | Dân số | Dân số | % thay đổi |
25 | Moscow | 12.712.305 | 12.680.389 | 0,3% |
74 | Saint Petersburg | 5.581.707 | 5.561.294 | 0,4% |
318 | Novosibirsk | 1.701.510 | 1.694.765 | 0,4% |
357 | Yekaterinburg | 1.532.970 | 1.527.728 | 0,3% |
439 | Kazan | 1.296.232 | 1.291.884 | 0,3% |
462 | Nizhniy Novgorod | 1.250.302 | 1.251.332 | -0,1% |
467 | Chelyabinsk | 1.243.883 | 1.240.926 | 0,2% |
495 | Omsk | 1.180.677 | 1.180.745 | 0,0% |
498 | Krasnoyarsk | 1.173.095 | 1.166.792 | 0,5% |
502 | Samara | 1.154.451 | 1.155.732 | -0,1% |
506 | Ufa | 1.146.786 | 1.144.799 | 0,2% |
514 | Rostov on Don | 1.139.641 | 1.138.854 | 0,1% |
548 | Perm | 1.084.120 | 1.081.768 | 0,2% |
549 | Voronezh | 1.083.724 | 1.080.808 | 0,3% |
587 | Krasnodar | 1.010.552 | 1.001.155 | 0,9% |
601 | Volgograd | 993.352 | 995.078 | -0,2% |
660 | Tyumen | 916.862 | 903.815 | 1,4% |
708 | Saratov | 837.687 | 838.377 | -0,1% |
Dân số các tôn giáo ở Nga
Dân số | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 104.750.000 | 14.290.000 | 30.000 | 170.000 | 310.000 | 230.000 | <10.000 | 23.180.000 |
2020 | 101.900.000 | 15.940.000 | 60.000 | 170.000 | 300.000 | 200.000 | 10.000 | 21.190.000 |
2030 | 97.330.000 | 17.650.000 | 80.000 | 170.000 | 290.000 | 170.000 | 10.000 | 18.670.000 |
2040 | 92.690.000 | 19.280.000 | 110.000 | 170.000 | 280.000 | 140.000 | 10.000 | 16.200.000 |
2050 | 88.440.000 | 20.860.000 | 140.000 | 170.000 | 270.000 | 110.000 | 20.000 | 13.960.000 |
Tỷ trọng (%) | ||||||||
Năm | Thiên Chúa giáo | Hồi giáo | Ấn Độ giáo | Phật giáo | Tôn giáo dân gian | Do Thái giáo | Các tôn giáo khác | Phi tôn giáo |
2010 | 73,3 | 10,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 16,2 |
2020 | 72,9 | 11,4 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 15,2 |
2030 | 72,4 | 13,1 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 13,9 |
2040 | 71,9 | 15,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 12,6 |
2050 | 71,3 | 16,8 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | <1,0 | 11,3 |