Dân số

Diện tích Trà Vinh

Chia sẻ
Diện tích Trà Vinh
Chia sẻ

Diện tích Trà Vinh là 2.391km2, theo số liệu chính thức của Tổng cục Thống kê, rộng thứ 48 trong số 63 tỉnh, thành của Việt Nam.

Các tỉnh giáp ranh với Trà Vinh:

Tỉnh Trà Vinh nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam, với vị trí ven biển và tiếp giáp các tỉnh như sau:

  • 1. Phía Bắc: Tỉnh Vĩnh Long (qua sông Cổ Chiên).
  • 2. Phía Đông và Đông Nam:Biển Đông (với đường bờ biển dài khoảng 65km).
  • 3. Phía Tây: Tỉnh Sóc Trăng (qua sông Hậu).
  • 4. Phía Tây Bắc: Tỉnh Bến Tre (qua sông Cổ Chiên).
Diện tích Trà Vinh

Các đơn vị hành chính của tỉnh Trà Vinh:

Tỉnh Trà Vinh có 9 đơn vị hành chính, bao gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện. Cụ thể:

1. Thành phố Trà Vinh
  • Là tỉnh lỵ, trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục và chính trị của tỉnh.
2. Thị xã Duyên Hải
  • Là khu vực ven biển, phát triển kinh tế biển và dịch vụ cảng, gắn liền với khu kinh tế Định An.
3. Các huyện
  1. Càng Long
  2. Cầu Kè
  3. Tiểu Cần
  4. Cầu Ngang
  5. Trà Cú
  6. Châu Thành
  7. Duyên Hải (huyện khác với thị xã Duyên Hải).

Đặc điểm địa hình trên diện tích Trà Vinh:

Tỉnh Trà Vinh nằm trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, có địa hình đặc trưng của vùng đồng bằng châu thổ ven biển. Các đặc điểm địa hình của Trà Vinh bao gồm:

1. Địa hình thấp và bằng phẳng
  • Độ cao: Trung bình từ 1 – 2m so với mực nước biển, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
  • Đặc điểm:
    • Địa hình khá đồng đều, ít có sự chênh lệch độ cao.
    • Có một số vùng trũng ven biển và ven sông, dễ bị ngập úng vào mùa mưa.
2. Địa hình ven sông và kênh rạch
  • Trà Vinh nằm giữa hai con sông lớn: sông Cổ Chiên (phía Bắc) và sông Hậu (phía Nam).
  • Hệ thống kênh rạch dày đặc:
    • Kênh rạch tự nhiên và nhân tạo đóng vai trò quan trọng trong giao thông và tưới tiêu.
    • Bồi tụ phù sa tạo nên các dải đất ven sông màu mỡ, thuận lợi cho nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa và cây ăn trái.
3. Địa hình ven biển
  • Bờ biển dài khoảng 65km:
    • Phân bố ở khu vực huyện Duyên Hải và thị xã Duyên Hải.
    • Khu vực ven biển có các cồn cát và đất ngập mặn, thích hợp để phát triển nuôi trồng thủy sản và rừng phòng hộ.
  • Hệ sinh thái:
    • Có rừng ngập mặn ven biển, đóng vai trò bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế thủy sản.
4. Đất phù sa màu mỡ
  • Phần lớn diện tích là đất phù sa do sông Mekong bồi đắp, rất thích hợp cho canh tác nông nghiệp.
  • Một số vùng đất pha cát ven biển dùng để trồng cây công nghiệp hoặc phát triển thủy sản.

Xem thêm:

Bài viết cùng chuyên mục
Dân số thế giới: Danh sách dân số theo quốc gia
Dân số

Dân số thế giới: Danh sách dân số theo quốc gia

Thống kê dân số các nước trên thế giới mới nhất 2024...

Dân số Việt Nam: Thống kê dân số tại Việt Nam
Dân số

Dân số Việt Nam: Thống kê dân số tại Việt Nam

Thống kê dân số việt nam mới nhất 2024 theo 64 tỉnh...

Dân số Algeria
Dân số

Dân số Algeria

Dân số Algeria là 46.814.308 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Ma-rốc
Dân số

Dân số Ma-rốc

Dân số Ma-rốc (Morocco) là 38.081.173 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm...

Dân số Tunisia
Dân số

Dân số Tunisia

Dân số Tunisia là 12.277.109 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Libya
Dân số

Dân số Libya

Dân số Libya là 7.381.023 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Zimbabwe
Dân số

Dân số Zimbabwe

Dân số Zimbabwe là 16.634.373 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm ,...

Dân số Nam Sudan
Dân số

Dân số Nam Sudan

Dân số Nam Sudan là 11.943.408 người tính đến ngày 1 tháng 7 năm...