Xem lịch ngày 24 tháng 8 năm 2005
Bạn đang muốn xem ngày 24 tháng 8 năm 2005 dương lịch tức âm lịch vào ngày 20 tháng 7 năm 2005. Khi xem ngày 24 tháng 8 năm 2005 sẽ cung cấp thông tin về ngày dương lịch, âm lịch. Các giờ hoàng đạo tốt trong ngày 24 tháng 8 năm 2005. Nhằm giúp bạn biết ngày hôm đó là ngày tốt hay ngày xấu. Dưới đây là thông tin cụ thể.
Dương lịch | Âm lịch |
---|---|
Tháng 8 năm 2005 24 | Tháng 7 năm 2005 (Ất Dậu) 20 |
Thứ Tư | Ngày: Canh Thìn, Tháng: Giáp Thân |
Giờ hoàng đạo (giờ tốt) | |
Dần (3h – 5h), Thìn (7h – 9h), Tỵ (9h – 11h), Thân (15h – 17h), Dậu (17h – 19h), Hợi (21h – 23h) |
Chi tiết Xem lịch ngày 24 tháng 8 năm 2005
Khi xem ngày 24 tháng 8 năm 2005 dương lịch sẽ cung cấp các ngày giờ mặt trời mọc, các việc nên làm, kiêng kỵ. Sao tốt sao xấu chiếu mạng, các hướng xuất hành tốt xấu. Dưới đây là thông tin chi tiết về ngày giờ mặt trời mọc lặn, tuổi xung khắc trong ngày. Các sao tốt xấu chiếu, hướng tốt và giờ tốt xuất hành trong ngày 24 tháng 8 năm 2005.
Giờ mặt trời mọc, lặn ngày 24/8/2005
Mặt trời mọc | Chính trưa | Mặt trời lặn |
---|---|---|
05:38:02 | 11:58:59 | 18:19:57 |
Tuổi xung khắc ngày 24/8/2005
Tuổi xung khắc với ngày | Giáp Tuất – Mậu Tuất – Giáp Thìn |
Tuổi xung khắc với tháng | Mậu Dần – Bính Dần – Canh Ngọ – Canh Tý |
Thập nhị trực chiếu xuống trực Thành
Nên làm | Nên cưới hỏi, khai trương, dọn đất, khởi công xây dựng sửa chữa nhà cửa, chuồng trại, nhà bếp, kho bãi, tàu thuyền. Cho tàu thuyền mới xuống nước và đặt kê giường ngủ, làm mái, gác đòn dong. Ký kết hợp đồng công việc, lập các điều khoản giao ước, khế ước, lập di chúc. Nhập học, cầu tài cầu lộc, thích hợp chăn nuôi bò, trâu…. |
Kiêng cự | Không nên kiện cáo, phân tranh dính đến pháp luật.. |
Sao “Nhị thập bát tú” chiếu xuống sao Cơ
Việc nên làm | Khởi công tu tạo mọi việc điều rất tốt, nhất là chôn cất, tu tạo lăng mộ, trổ cửa, cơ nới cửa. Xuất hành, khai trương, các việc liên quan đến công tác thủy lợi. |
Việc kiêng cự | Đóng và kê giường, đi thuyền. |
Ngày ngoại lệ | Ngày Thìn Sao Cơ Đăng Viên chiếu sáng nhất nhưng ngày này lại phạm Phục Đoạn vì thế cần kiêng các việc như: Chôn cất, kế nghiệp, phân chia tài sản, khởi công lò nhuộm lò gốm, sân bãi, nhà kho, lò gạch. Nhưng lại thích hợp để cai sữa cho trẻ, xây tường làm bờ rào, lấp các hang lỗ, làm cầu tiêu. |
Chú ý: Đọc kỹ phần Ngày ngoại lệ để lựa chọn được ngày đẹp, ngày tốt |
Sao tốt, sao xấu chiếu theo “Ngọc hạp thông thư”
Sao chiếu tốt | Thiên Quý – Thiên Hỷ – Thiên Tài – Tục Thế – Tam Hợp – Mẫu Thương |
Sao chiếu xấu | Trùng Tang – Hoả tai – Nguyệt Yếm – Cô thần |
Các hướng xuất hành tốt xấu ngày 24/8/2005
Tài thần (Hướng tốt) | Hỷ thần (Hướng tốt) | Hạc thần (Hướng xấu) |
---|---|---|
Tây Bắc | Tây Nam | Chính Tây |
Giờ tốt xấu xuất hành ngày 24/8/2005
- Giờ Tốc hỷ (Tốt): Giờ Tý (23 – 1h), và giờ Ngọ (11 – 13h)
Nếu muốn cầu tài lộc nên xuất hành hướng Nam, sẽ mở rộng được nhiều mối quan hệ hơn trong công việc. Người đi xa sẽ có tin vui khi trở về. Thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc, gia cầm…
- Giờ Lưu tiên (Xấu): Giờ Sửu (1 – 3h), và giờ Mùi (13 – 15h)
Lưu tiên không tốt cho mọi việc, nhất là về tài lộc. Không nên thực hiện các việc dính líu đến pháp luật, người xuất hành cần tránh việc tranh chấp, gây tranh cãi.
- Giờ Xích khấu (Xấu): Giờ Dần (3 – 5h), và giờ Thân (15 – 17h)
Cần đề phòng các bệnh lây nhiễm, các vấn đề liên quan đến tranh cãi, đôi co. Tốt nhất không nên xuất hành vào giờ này, trong trường hợp cần thiết nên chú ý đến lời nói, tránh mất hòa khí với người khác.
- Giờ Tiểu các (Tốt): Giờ Mão (5 – 7h), và giờ Dậu (17 – 19h)
Đây là khung giờ rất tốt để tiến hành mọi việc. Nếu làm ăn buôn bán sẽ gặt hái được thành quả cao, xuất hành vào sẽ gặp may mắn. Đối với nữ giới có tin vui, những người đi xa sắp sửa có tin trở về. Mọi việc diễn ra tốt đẹp, nếu có bệnh sẽ nhanh khỏi, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh. Nhưng bên cạnh đó cần tránh các giờ có số dư bằng 0, các số chia hết cho 6. Vào giờ các giờ đó cần để ý đến việc đi lại xe cộ.
- Giờ Tuyết lô (Xấu): Giờ Thìn (7 – 9h), và giờ Tuất (19 – 21h)
Giờ này không nên xuất hành đi xa, cần hóa giải làm lễ khi gặp ma quỷ. Không tốt cho đường tài lộc.
- Giờ Đại an (Tốt): Giờ Tỵ (9 – 11h), và giờ Hợi (21 – 23h)
Đại An là khung giờ tốt, nên xuất hành theo hướng Tây Nam để cầu tài lộc giúp cho nhà cửa được yên ổn. Người xuất hành vào giờ này thường được bình an, gặt hái được thành quả khi trở về.
Trên đây là các thông tin về ngày 24 tháng 8 năm 2005. Từ đó giúp bạn biết được các công việc nên làm trong ngày, cũng như các việc kiêng kỵ. Hy vọng sẽ giúp bạn biết trong ngày 24 tháng 8 năm 2005 hướng nào tốt để xuất hành và mang lại may mắn bình an cho bạn.