Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

0 Shares

Khái niệm phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Các trường hợp cần thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chi tiết ở 2 thành phố lớn của Việt nam?

Đất đai là một tài sản có giá trị lớn, nhà nước xác định người sử dụng đất là ai là thông qua giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như công nhận quyền sử dụng đất này thông qua giấy chứng nhận cấp cho họ. Vậy nếu bạn muốn được cấp hay cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có phải cần chi phí gì không? Thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phí thẩm định hồ sơ như thế nào? Liệu các tỉnh thành khác nhau phí thẩm định hồ sơ có khác nhau?

Căn cứ pháp lý:

– Luật đất đai 2013

1. Khái niệm phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

2. Các trường hợp phải thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

– Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng lãnh sự.

– Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được uỷ quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường đồng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất hợp pháp tại Việt Nam.

– Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất việc cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng sẽ do cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ ở mỗi tỉnh thành lại khác nhau vì vậy bạn có thể tra khảo để biết thêm chi tiết về phí thẩm định trong mỗi văn bản nghị quyết quyết dưới đây. Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để qui định mức thu phí cho từng trường hợp. Thẩm quyền quyết định mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là do hội đồng nhân dân cấp tỉnh qui định nên có một số tỉnh thành phô trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp giấy chứng nhận.

Ở mỗi tỉnh thành trên cả nước thì phí thẩm định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lại có quy định khác nhau tùy thuộc vào điều kiện kinh tế chính sách pháp luật của tỉnh đó. Vì vậy các bạn vui lòng tra xét danh sách tỉnh thành bên dưới và tìm văn bản qui định tương ứng trên các công cụ tìm kiếm để biết thêm chi tiết:

STTPhí Thẩm Định Của Khu Vực

 

Căn cứ pháp lý
1Tp Hà Nội:Căn cứ theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND
2Bắc NinhCăn cứ theo Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND
3Hà NamCăn cứ theo Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND
4Hải DươngCăn cứ theo Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND
5Hưng YênCăn cứ theo Nghị quyết 86/2016/NQ-HĐND
6Hải PhòngCăn cứ theo Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND
7Nam ĐịnhCăn cứ theo Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND
8Ninh BìnhCăn cứ theo Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND
9Thái BìnhCăn cứ theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND
10Vĩnh PhúcCăn cứ theo Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND
11Lào CaiCăn cứ theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND
12Yên BáiCăn cứ theo Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND.
13Điện BiênCăn cứ theo Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND
14Hòa BìnhCăn cứ theo Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND
15Lai ChâuCăn cứ theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
16Sơn LaCăn cứ theo Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND
17Hà GiangCăn cứ theo Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND
18Cao BằngCăn cứ theo Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND
19Bắc KạnCăn cứ theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND
20Lạng SơnCăn cứ theo Quyết định 40/2017/QĐ-UBND
21Tuyên QuangCăn cứ theo Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND
22Thái NguyênCăn cứ theo Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND
23Phú ThọCăn cứ theo Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND
24Bắc GiangCăn cứ theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
25Quảng NinhCăn cứ theo Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND
26Thanh HoáCăn cứ theo Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND
27Nghệ AnCăn cứ theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND
28Hà TĩnhCăn cứ theo Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND
30Quảng BìnhCăn cứ theo Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND
31Quảng TrịCăn cứ theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND
32Thừa Thiên HuếCăn cứ theo Nghị quyết 40/2017/QĐ-UBND
33TP Đà NẵngCăn cứ theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND
34Quảng NamCăn cứ theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND
35Quảng NgãiCăn cứ theo Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND
36Bình ĐịnhCăn cứ theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND
37Khánh HoàCăn cứ theo Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND
38Ninh ThuậnCăn cứ theo Quyết định 74/2017/QĐ-UBND
39Bình ThuậnCăn cứ theo Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND
40Kon TumCăn cứ theo Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND
41Gia LaiCăn cứ theo Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND
42Đắk LắkCăn cứ theo Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND
43Đắk NôngCăn cứ theo Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND
44Lâm ĐồngCăn cứ theo Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND
45TP Hồ Chí MinhCăn cứ theo Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND
46Bình PhướcCăn cứ theo Quyết định 50/2015/QĐ-UBND
47Bình DươngCăn cứ theo Quyết định 61/2016/QĐ-UBND
48Đồng NaiCăn cứ theo Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND
49Tây NinhCăn cứ theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND
50Bà Rịa – Vũng TàuCăn cứ theo Nghị quyết 59/2016/NQ-HĐND
51TP Cần ThơCăn cứ theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
52Long AnCăn cứ theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
53Đồng ThápCăn cứ theo Nghị quyết 99/2016/NQ-HĐND
54Tiền GiangĐang cập nhật
55An GiangCăn cứ theo Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND
56Bến TreCăn cứ theo Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND
57Vĩnh LongCăn cứ theo Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND
58Trà VinhCăn cứ theo Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
59Hậu GiangCăn cứ theo Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND
60Kiên GiangCăn cứ theo Nghị quyết 126/2018/NQ-HĐND
61Sóc TrăngCăn cứ theo Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND
62Bạc LiêuCăn cứ theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND
63Cà MauCăn cứ theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐNDa

4. Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chi tiết ở 2 thành phố lớn của Việt nam: 

1. Hà Nội:

Căn cứ theo quy định tại: Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND

– Đối tượng không phải nộp: Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất).

– Mức thu phí:

Nội dung thuMức thu phí

Nội dung thuMức thu phí
1. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất1.000 đồng/m2; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ
2. Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ

Giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên, trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm thì giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo khung giá đất do UBND Thành phố ban hành.

– Hồ sơ giao đất, cho thuê đất1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuê; tối đa 7.5 triệu đồng/hồ sơ

2. Thành phố Hồ Chí Minh:

Căn cứ: Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND

Trường hợp 1: Trường hợp giao, cho thuê đất

Diện tích

Mức thu (đồng/hồ sơ)

Quận

Huyện

Hộ gia đình, cá nhân
Nhỏ hơn 500 m2

50.000

25.000

Từ 500 m2 trở lên

500.000

250.000

Đối với tổ chức
Nhỏ hơn 10.000 m2

2.000.000

Từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2

3.000.000

Từ 100.000 m2 trở lên

5.000.000

Trường hợp 2: Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (mua bán, tặng cho, thừa kế…)

TT

Nội dung công việc

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

Hồ sơ hộ gia đình, cá nhân

1

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp lần đầu

700.000

Cấp lại

650.000

2

Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Cấp lần đầu

820.000

Cấp lại

800.000

3

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Cấp lần đầu

950.000

Cấp lại

900.000

Tổ chức

1

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp lần đầu

1.300.000

Cấp lại

900.000

2

Trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Cấp lần đầu

1.300.000

Cấp lại

900.000

3

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Cấp lần đầu

1.650.000

Cấp lại

1.600.000

Lưu ý: Đối tượng miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

– Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn thành phố.