Mẫu báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh vận tải

Mẫu báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh vận tải
0 Shares

Kinh doanh vận tải là một trong những ngành nghề đang được ưa chuộng rất nhiều khi nhu cầu đi lại, vận chuyển của đại đa số người dân được trở thành nhu cầu thiết yếu. Vậy khi hoạt động kinh doanh loại hình vận tải này doanh nghiệp, công ty cần phải lập báo cáo như thế nào?

1. Kinh doanh vận tải là gì?

Kinh doanh vận tải là việc sử dụng các phương tiện vận tải có khả năng chuyên chở hàng hóa và hành khách trên đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy… nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp.

Vi dụ: Một công ty hoạt động về việc vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung đến các công trình xây dựng….

Căn cứ theo Điều 64 Thông tư Quy định về chế độ báo cáo như sau:

1. Chậm nhất ngày 20 hàng tháng, đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách phải báo cáo tình hình hoạt động của tháng trước về Sở Giao thông vận tải. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động của bến xe khách, bến xe hàng theo quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Chậm nhất đến ngày 20 tháng 12 hàng năm, Sở Giao thông vận tải báo cáo hoạt động vận tải của địa phương về Tổng cục đường bộ việt nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải vào tháng 02 hàng năm. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động vận tải theo quy định tại Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động vận tải và hướng dẫn lập báo cáo:

PHỤ LỤC 21

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………/………

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NĂM ………..

Kính gửi: Tổng cục đường bộ việt nam

Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số ………… của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, …….. …. báo cáo kết quả hoạt động vận tải trên địa bàn địa phương trong năm ……… như sau:

1. Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách

a) Vận chuyển hành khách liên tỉnh theo tuyến cố định

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Tổng số đơn vị vận tải trên địa bàn

Đơn vị

– Doanh nghiệp

-nt-

– Hợp tác xã

-nt-

2

Tổng số tuyến

tuyến

– Tuyến nội tỉnh

-nt-

– Tuyến liên tỉnh

-nt-

3

Tổng số phương tiện

xe

– Tuyến nội tỉnh

-nt-

– Tuyến liên tỉnh

-nt-

4

Tổng chuyến xe thực hiện

chuyến

– Tuyến nội tỉnh

-nt-

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

– Tuyến liên tỉnh

chuyến

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

 Chỉ tổng hợp số liệu báo cáo của các doanh nghiệp, HTX có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh tại địa phương.

b) Vận chuyển hành khách theo hợp đồng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Ghi chú

1

Tổng số đơn vị tham gia

đơn vị

– Doanh nghiệp

-nt-

– Hợp tác xã

-nt-

– Hộ kinh doanh

-nt-

2

Tổng số phương tiện

xe

– Sức chứa dưới 9 chỗ

-nt-

– Sức chứa từ 9 – 25 chỗ

-nt-

– Sức chứa từ trên 25 chỗ

-nt-

3

Số chuyến xe thực hiện

chuyến

4

Sản lượng khách vận chuyển

lượt khách

c) Vận chuyển hành khách bằng xe du lịch

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Tổng số đơn vị tham gia

đơn vị

– Doanh nghiệp

-nt-

– Hợp tác xã

-nt-

– Hộ kinh doanh

-nt-

2

Tổng số phương tiện

xe

– Sức chứa dưới 9 chỗ

-nt-

– Sức chứa từ 9 – 25 chỗ

-nt-

– Sức chứa từ trên 25 chỗ

-nt-

3

Số chuyến xe thực hiện

chuyến

4

Sản lượng khách vận chuyển

lượt khách

d) Vận chuyển hành khách bằng xe buýt

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

S lượng

1

Tổng số tuyến

tuyến

– Số tuyến có trợ giá (nếu có)

-nt-

2

Tổng phương tiện

xe

3

Tổng số chuyến xe thực hiện

chuyến

4

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

5

Tổng trợ giá (nếu có)

Tr.đ

2. Kết quả hoạt động vận tải hàng hóa

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Số lượng

1

Tổng phương tiện

xe

– Xe Công ten nơ

-nt-

– Xe đầu kéo

-nt-

– Xe taxi tải

-nt-

– Xe tải khác

-nt-

2

Tổng sản lượng hàng hóa vận chuyển

Tấn

– Xe Công ten nơ

-nt-

– Xe đầu kéo

-nt-

– Xe taxi tải

-nt-

– Xe tải khác

-nt-

3

Tổng sản lượng luân chuyển hàng hóa

tấn.km

– Xe Công ten nơ

-nt-

– Xe đầu kéo

-nt-

– Xe taxi tải

-nt-

– Xe tải khác

-nt-

3. Kết quả hoạt động của các bến xe trên địa bàn

a) Bến xe khách

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Tổng số bến xe khách

Đơn vị

2

Tổng số tuyến xe xuất phát tại các bến xe

Tuyến

– Tuyến nội tỉnh

-nt-

– Tuyến liên tỉnh

-nt-

– Tuyến xe buýt

Tuyến

3

Tổng số lượng phương tiện

xe

– Tuyến nội tỉnh

-nt-

– Tuyến liên tỉnh

-nt-

– Tuyến xe buýt

-nt-

4

Tổng số chuyến xe thực hiện

chuyến

– Tuyến nội tỉnh

chuyến

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

– Tuyến liên tỉnh

chuyến

Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch

%

5

Tổng số chuyến xe buýt

Chuyến

6

Tổng số chuyến xe không thực hiện

Chuyến

– Tuyến nội tỉnh

-nt-

– Tuyến liên tỉnh

-nt-

7

Tổng hành khách vận chuyển thông qua bến

HK

b) Bến xe hàng

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

1

Tổng số bến xe hàng trên địa bàn

Đơn vị

2

Tổng số lượt phương tiện ra, vào các bến

Lượt xe

3

Tổng khối lượng hàng hoá thông qua tại các bến

1000 tấn

4. Kết quả thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông (báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện của các đơn vị trên địa bàn).

5. Thuận lợi, khó khăn: ………….

6. Đề xuất, kiến nghị: ……………..Bổ sung

Nơi nhận:
– Như trên;
– Bộ GTVT (để báo cáo);
– ……..

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

3. Phân loại các loại hình kinh doanh vận tải hiện nay:

KInh doanh vận tải gồm có hai hình thức chủ yếu như sau:

+ Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng.

Ví dụ: dịch vụ xe bus, xe taxi, xe khách theo tuyến….

+ Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn khác trong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó.

Ví dụ: vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu sản xuất từ nơi cung đến nơi sản xuất…