Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng mới nhất

0 Shares

Đối với mỗi doanh nghiệp thì có các con số và tài liệu khác nhau trong kinh doanh và theo đó cần phải được báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ để có hướng đi và có thể vạch ra những định hướng phát triển trong tương lai, đồng thời có biện pháp khắc phục tình trạng khẩn cấp và kịp thời. Vậy để hiểu thêm về nội dung mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng mới nhất.

1. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng là gì?

Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ là văn bản được tổ chức, doanh nghiệp lập ra để báo cáo về tình hình kinh doanh nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động thu chi, lợi nhuận, thua lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp có thể nắm được thông tin kịp thời tình hình tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp.

Tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức của tổ chức, doanh nghiệp mà người lập báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp có thể khác nhau. Nhưng thông thường người báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ sẽ là:

– Trưởng phòng tài chính kế toán.

– Trưởng phòng sản xuất.

– Trưởng phòng kinh doanh.

Vậy có thể thấy được rằng người báo cáo kết quả chính là người đứng đầu một bộ phận trong công ty, báo cáo kết quả kinh doanh trong hoạt động của từng bộ phận mình, hoặc của cả doanh nghiệp, tùy thuộc vào yêu cầu của cấp trên.

Trưởng bộ phận chính là người trực tiếp chịu sự quản lý của những người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp, cũng là người được phân công quản lý cấp dưới trong bộ phận mình.

Do đó đây sẽ là người nằm được thông tin chính xác nhất về hoạt động kinh doanh theo từng bộ phận quản lý của mình, từ đó có thể lập báo cáo nội bộ cho công ty một cách đầy đủ và chính xác nhất.

Từ báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ chủ doanh nghiệp, các thành viên trong doanh nghiệp có thể vạch ra những định hướng phát triển trong tương lai, đồng thời có biện pháp khắc phục tình trạng khẩn cấp và kịp thời. Báo cáo kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp, tổ chức là căn cứ để lập báo cáo tài chính cuối năm của công ty để gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và là căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ bắt buộc với nhà  nước. Báo cáo kinh doanh nội bộ do doanh nghiệp tự lập ra dựa trên quy định của pháp luật về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên báo cáo này có thể chứa cả những nội dung, khoản thu chi không có hóa đơn chứng từ.

Báo cáo tài chính nội bộ được làm định kỳ giống như Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây là bản báo cáo thực tế không được xử lý, thêm thắt, không làm các thủ thuật…hoặc có thể bao gồm một số khoản chi không có chứng từ nên không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN. Do vậy, doanh thu và lợi nhuận ghi nhận trên Báo cáo tài chính nội bộ có thể cao hơn nhiều so với Báo cáo tài chính mà doanh nghiệp công bố. Nhìn chung, tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện trên Báo cáo tài chính nội bộ thường lành mạnh và khả quan hơn số liệu ghi nhận trên Báo cáo Tài chính.

Báo cáo tài chính nội bộ là văn bản giúp cho nhà quản trị trong doanh nghiệp xác định được chi tiết những thông tin tài chính quan trọng của doanh nghiệp, bao gồm:

Thứ nhất: Quy mô và cơ cấu tài sản hiện có mà doanh nghiệp đang nắm giữ.

Thứ hai: Lãi, lỗ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán và tính chính xác của các khoản lãi, lỗ.

Thứ ba: Khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp

Thứ tư: Cân đối hàng tồn kho

Thứ năm: Xác định điểm hòa vốn và cân đối tài sản tối ưu.

Thứ sáu: Khả năng tham gia dự án đầu tư mới.

Không chỉ được sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp, Báo cáo tài chính nội bộ còn được sử dụng khi Ngân hàng yêu cầu bổ sung trong hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp. Thông tin trong Báo cáo tài chính nội bộ của doanh nghiệp giúp cho Ngân hàng xem xét và cân nhắc để đưa ra quyết định có cho Doanh nghiệp vay vốn hay không. Vì thế, nhiều doanh nghiệp cũng cần làm “đẹp” báo cáo tài chính nội bộ trước khi gửi cho bên ngân hàng để xét duyệt vay vốn. Đó là lý do vì sao không phải lúc nào Báo cáo tài chính nội bộ cũng phản ánh một cách chân thực nhất tình hình tài chính của doanh nghiệp.

2. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng:

Đơn vị báo cáo:……

Địa chỉ:……

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tại ngày … tháng … năm …(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

Đơn vị tính:………….

TÀI SẢNMã sốThuyết minhSố cuối năm (3)Số đầu  năm (3)
12345
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền110
1. Tiền111
2. Các khoản tương đương tiền112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn120
1. Chứng khoán kinh doanh121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)122(…)(…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng131
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn135
6. Phải thu ngắn hạn khác136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý139
IV. Hàng tồn kho140
1. Hàng tồn kho141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)149(…)(…)
V. Tài sản ngắn hạn khác150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn151
2. Thuế GTGT được khấu trừ152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ154
5. Tài sản ngắn hạn khác155
 B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200
I. Các khoản phải thu dài hạn210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng211
2. Trả trước cho người bán dài hạn212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc213
4. Phải thu nội bộ dài hạn214
5. Phải thu về cho vay dài hạn215
6. Phải thu dài hạn khác216
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)219(…)(…)
II. Tài sản cố định220
1. Tài sản cố định hữu hình221
– Nguyên giá222
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)223(…)(…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính224
– Nguyên giá225
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)226(…)(…)
3. Tài sản cố định vô hình227
– Nguyên giá228
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)229(…)(…)
III. Bất động sản đầu tư230
– Nguyên giá231
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*)232
(…)(…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

240

241

242

V. Đầu tư tài chính dài hạn250
1. Đầu tư vào công ty con251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết252
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*)

253

254

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn255(…)(…)
VI. Tài sản dài hạn khác260
1. Chi phí trả trước dài hạn261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại262
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn263
4. Tài sản dài hạn khác268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270
C – NỢ PHẢI TRẢ 300
I. Nợ ngắn hạn310
1. Phải trả người bán ngắn hạn311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước313
4. Phải trả người lao động314
5. Chi phí phải trả ngắn hạn315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn316
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn318
9. Phải trả ngắn hạn khác319
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn320
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi322
13. Quỹ bình ổn giá323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ324
II. Nợ dài hạn330
1. Phải trả người bán dài hạn331
2. Người mua trả tiền trước dài hạn332
3. Chi phí phải trả dài hạn333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh334
5. Phải trả nội bộ dài hạn335
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn336
7. Phải trả dài hạn khác337
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn338
9. Trái phiếu chuyển đổi339
10. Cổ phiếu ưu đãi340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả341
12. Dự phòng phải trả dài hạn342
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ343
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU400
I. Vốn chủ sở hữu410
1. Vốn góp của chủ sở hữu

– Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

– Cổ phiếu ưu đãi

411

411a

411b

2. Thặng dư vốn cổ phần412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu413
4. Vốn khác của chủ sở hữu414
5. Cổ phiếu quỹ (*)415(…)(…)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái417
8. Quỹ đầu tư phát triển418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước

– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này

421

421a

421b

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác430
  1. Nguồn kinh phí431
  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440

                            Người lập biểu       

(Ký, họ tên)

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên)

3. Hướng dẫn làm mẫu báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cuối tháng:

Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ bao gồm rất nhiều các đề mục, do vậy khi thực hiện soạn thảo các chủ thể cần lưu ý những vấn đề sau:

– Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ cần bao hàm được các nội dung về tình hình kinh doanh, hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

– Khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lập thành các cột bao gồm: chỉ tiêu báo cáo, mã số của các chỉ tiêu, số hiệu các chỉ tiêu, tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo, so sánh với số liệu năm trước.

– Khi lập báo cáo cần dựa trên báo có kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước, căn cứ vào sổ kể toán trong các kỳ trong năm.

– Nội dung cần đảm bảo theo như chúng tôi đã liệt kê ở trên cụ thể:

+ Doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ:

Nội dung này bao gồm doanh thu bán hàng, thành phẩm đạt được, doanh thu từ đầu tư bất động sản, từ cung cấp dịch vụ,…

Doanh thu này chưa bao gồm các loại thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khấu, thuế bảo vệ môi trường,…

+ Khoản giảm trừ doanh thu:

Các khoản chiết khấu.

Giảm giá bán hàng.

Hàng bán bị trả lại.

Khoản giảm trừ này cũng không bao gồm các loại thuế doanh nghiệp phải chịu như trên.

+ Doanh thu bán hàng, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ:

Từ hai nội dung trên là căn cứ để tính ra doanh thu bán hàng, dịch vụ thuần.

+ Số vốn bỏ ra đầu tư, sản xuất hàng hóa:

Bao gồm vốn được bỏ ra: giá vốn hàng hóa, đầu tư bất động sản, giá thành sản xuất.

+ Tổng lợi nhuận từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ:

Sự chênh lệch giữa doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ với số vốn đã bỏ ra.

+ Doanh thủ từ hoạt động tài chính như tiền lãi, thu nhập từ các hoạt động đầu tư, thu hồi, thanh lý các khoản vốn góp,…

+ Chi phí bán hàng, số hàng hóa, dịch vụ đã bán, đã cung cấp: tổng chi phí đã bỏ ra để bán hàn, dịch vụ cung cấp phát sinh.

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh.

+ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh khi đã trừ đi các chi phí phải bỏ ra: từ lợi nhuận bán hàng, cung cấp dịch vụ với doanh thu hoạt động tài chính trừ đi các chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Tổng lợi nhuận kế toán khi chưa tính thuế: bao gồm khoản lợi nhuận thu được khi chưa trừ đi các khoản thuế.

+ Lợi nhuận doanh nghiệp sau thuế thu nhập doanh nghiệp: thể hiện lợi nhuận thật của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tất cả các khoản chi phí phải bỏ ra, thể hiện việc lỗ hoặc lãi của doanh nghiệp.

+ Ngoài ra căn cứ tình hình cụ thể mà có thể phát sinh thêm các thu nhập, chi phí khác của doanh nghiệp.