Site icon Sao Tử Vi

Quy định về chức năng, nhiệm vụ của Cục Thủy sản

Cục Thủy sản là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở là sắp xếp, kiện toàn lại Tổng cục Thủy sản thành Cục Thủy sản và Cục Kiểm ngư. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về các chức năng và các nhiệm vụ của Cục Thủy sản?

1. Quy định về chức năng của Cục Thủy sản:

Căn cứ Điều 1 Quyết định 1786/QĐ-BNN-TCCB 2023 cơ cấu tổ chức Cục Thuỷ sản thì chức năng của Cục Thủy sản được quy định như sau:

2. Nhiệm vụ của Cục Thủy sản:

Căn cứ Điều 1 Quyết định 1786/QĐ-BNN-TCCB 2023 cơ cấu tổ chức Cục Thuỷ sản thì nhiệm vụ của Cục Thủy sản được quy định như sau:

2.1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

2.2. Tổ chức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật:

Tổ chức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế – kỹ thuật về vấn đề quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ và quy định của pháp luật; về hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành.

2.3. Ban hành văn bản:

2.4. Về quản lý nuôi trồng thủy sản:

+ Danh mục về loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam; quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực;

+ Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; nội dung, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục đăng ký đối với các hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục để cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển;

+ Nội dung, trình tự, thủ tục: chứng nhận cơ sở nuôi sinh trưởng, sinh sản, trồng cấy nhân tạo những loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán những loài động, thực vật hoang dã nguy cấp (gọi tắt là Phụ lục CITES), loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; xác nhận về nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục CITES, các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm từ nuôi trồng, khai thác từ tự nhiên; quy định về vấn đề chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh các loài thủy sản thuộc Phụ lục CITES, các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; đăng ký trong nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực;

+ Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản; Danh mục các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.

+ Kiểm tra, tham mưu cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo đúng quy định pháp luật;

+ Cấp phép nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh ở tại Việt Nam để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, trưng bày tại hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học theo quy định;

2.5. Về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:

+ Quy định việc đặt tên, sai số cho phép trong phân tích chất lượng, chỉ tiêu kỹ thuật phải công bố ở trong tiêu chuẩn công bố áp dụng của thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;

+ Điều kiện cơ sở về: sản xuất, mua bán, nhập khẩu các thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; khảo nghiệm các giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;

+ Nội dung, trình tự thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trong: sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;

+ Đặt tên giống thủy sản; nội dung, trình tự, thủ tục khảo nghiệm các giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;

+ Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng ở trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam hoặc cấm sử dụng trong các thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;

+ Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp kỹ thuật xử lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, các sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản vi phạm quy định về chất lượng; tiếp nhận các thông tin sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường đối với những thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn cập nhật các thông tin giống thủy sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;

+ Quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, sản xuất giống thủy sản, thức ăn thủy sản, các sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản tại nước xuất khẩu;

+ Công bố cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản đủ các điều kiện kiểm định giống thủy sản.

+ Kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận và kiểm tra duy trì cơ sở đủ các điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối với giống thủy sản bố mẹ; kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi về Giấy chứng nhận và kiểm tra duy trì cơ sở đủ các điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đối với các nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

+ Kiểm tra điều kiện khảo nghiệm, phê duyệt đề cương khảo nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, các sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;

+ Kiểm tra về chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu;

+ Cấp phép xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo đúng quy định;

+ Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc không đáp ứng được điều kiện quy định trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế ở trên cơ sở chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ;

+ Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản chưa có tên ở trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh ở tại Việt Nam để khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm;

+ Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với các hàng hóa thủy sản xuất, nhập khẩu.

2.6. Về quản lý khai thác thủy sản:

+ Giao hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng khơi, sản lượng cho phép khai thác theo loài; hướng dẫn về việc xác định, công bố hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng vền bờ và vùng lộng;

+ Tiêu chí, trình tự thủ tục công bố danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp, danh sách tàu cá mà có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp;

+ Điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm hàng năm, dự báo ngư trường; xác định trữ lượng, sản lượng cho phép được khai thác, đánh giá sự biến động của nguồn lợi thủy sản, chất lượng môi trường sống của loài thủy sản;

+ Nội dung, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; xác nhận về nguyên liệu thủy sản nhập khẩu hoặc sản phẩm thủy sản được sản xuất từ nguyên liệu thủy sản nhập khẩu mà không có nguồn gốc từ khai thác thủy sản bất hợp pháp;

+ Các tiêu chí và Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản;

+ Chức danh, nhiệm vụ theo chức danh và định biên thuyền viên tàu cá; tiêu chuẩn về chuyên môn và chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên tàu cá; sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; tiêu chuẩn của thuyền viên là người nước ngoài làm việc trên tàu cá Việt Nam.

2.7. Về quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản:

+ Nội dung, trình tự, thủ tục thực hiện việc đăng ký, xóa đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; đăng kiểm tàu cá, tàu công vụ thủy sản;

+ Điều kiện về cơ sở: đóng mới, cải hoán, sửa chữa tàu cá; đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá; đăng kiểm tàu cá;

+ Tiêu chuẩn chuyên môn và chương trình bồi dưỡng đăng kiểm viên tàu cá; nội dung về quản lý, cấp, cấp lại, thu hồi Thẻ đăng kiểm viên tàu cá;

+ Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng tàu cá; định mức về kinh tế – kỹ thuật đối với tàu cá.

2.8. Về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:

+ Phê duyệt, điều chỉnh, công bố, tổ chức thực hiện về quy hoạch quốc gia về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;

+ Công bố mở, đóng cảng cá loại I; danh sách các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên phạm vi toàn quốc;

+ Điều kiện, công bố danh sách cảng cá chỉ định đủ điều kiện xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách các cảng cá cho tàu cá hoạt động vùng khơi cập cảng; danh sách cảng cá cho tàu cá nước ngoài cập cảng.

2.9. Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế về thủy sản:

Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế về thủy sản thuộc nhiệm vụ của Cục theo đúng quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng:

2.10. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản:

2.11. Về đa dạng sinh học trong hệ sinh thái thủy sinh:

2.12. Về phát triển thị trường thủy sản:

Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

Exit mobile version