Site icon Sao Tử Vi

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

Hiện nay, nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người dân đang ngày càng gia tăng. Pháp luật nước ta cũng có nhiều văn bản quy định về vấn đề này, tuy nhiên việc hiểu và áp dụng theo vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Vậy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

1. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Theo quy định của Luật đất đai 2013 quy định về khái niệm chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất được dịch sang tiếng Anh như sau: Land use right Transfer

Hộ gia đình: Family

Hợp đồng tặng cho: Contract for

Thừa kế: Inherit

2. Cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định

Một hợp đồng chỉ có hiệu lực khi văn bản này thuộc các trường hợp có hiệu lực được quy định tại Bộ luật dân sự như sau:

– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập. Tức là người thực hiên giao kết trong hợp đồng chuyển nhượng quyên sử dụng đất này phải là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có nhận thức, có thể làm chủ được hành vi của mình.

– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện. Sự tự nguyện được xem là yếu tố quan trọng nhất đối với hợp đồng này, bởi khi bị ép buộc giao dịch, ký kết hợp đồng này chính là xâm phạm đến quyền lợi của chủ thể tham gia giao dịch. Nhà nước ta luôn ưu tiên sự thỏa thuận giữa các bên tuy nhiên khi phát hiện có hành vi đe dọa, ép buộc thì hợp đồng trên sẽ bị tuyên vô hiệu, các bên tiến hành trả lại cho những gì đã nhận, trường hợp không hoàn trả được thì có thể quy ra tiền cụ thể.

– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Hai, xác định chính xác đối tượng giao kết

Đối tượng giao kết hợp đồng chính là thửa đất các kết thỏa thuận cam kết chuyển nhượng trong hợp đồng. Cần phải ghi chính xác thửa đất lô số mấy, loại đất, địa chỉ, diện tích, cơ quan cấp, số sổ, ngày vào sổ đất.

Những thông tin này rất quan trọng đối với một hợp đồng chuyển nhượng, các bên cần làm rõ thông tin để tránh tình trạng xảy ra tranh chấp, ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên.

Ba, giá trị chuyển nhượng và thời gian chuyển nhượng

Giá trị chuyển nhượng chính là số tiền mà các bên thống nhất, thỏa thuận với nhau ngay từ đầu và ghi cụ thể vào trong hợp đồng. Mức giá chuyển nhượng này phụ thuộc vào các bên thỏa thuận và thống nhất với nhau.

Hiện nay, theo quy định thì hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thế hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.

Bốn, đảm bảo các quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng

Ngoài giá trị thửa đất chuyển nhượng được ghi trong hợp đồng thì quy định rõ các quyền và nghĩa vụ là rất quan trọng để đảm bảo tối đa các quyền và nghĩa vụ của các bên. Nhiều vấn đề được xảy ra xung quanh những quyền và nghĩa vụ mà hai bên cần thực hiện, như thời hạn bàn giao, nghĩa vụ ra sổ, chuyển nhượng, không được tự ý cho người khác sử dụng lô đất khi đang trong quá trình chuyển nhượng cho bên kia, không rao bán hoặc thực hiện những quyền liên quan đối với bên thứ ba…tất cả những điều này rất quan trọng. Nhiều cá nhân thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng không quy định rõ những quyền và nghĩa vụ mà các bên cần phải thực hiện trong quá trình chuyển nhượng đất.

Năm, quy định về điều khoản giải quyết tranh chấp, thỏa thuận phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

3. Mẫu hợp đồng giữa cá nhân với cá nhân:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…………., ngày ….. tháng ….. năm……..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số ……../HĐ

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Hai bên chúng tôi gồm:

  1. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

Họ và tên: ……Giới tính:……

Sinh ngày:………

Căn cước công dân số:……

Ngày cấp:………Nơi cấp:………

Địa chỉ thường trú: ……

Địa chỉ nơi ở hiện tại:……

Số điện thoại liên hệ: ……

Số tài khoản (nếu có): ……. Tại ngân hàng: ……

  1. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

Họ và tên:………Giới tính:……

Sinh ngày: ……

Căn cước công dân số:……

Ngày cấp:…………Nơi cấp:………

Địa chỉ thường trú: ……

Địa chỉ nơi ở hiện tại:……

Số điện thoại liên hệ: ……

Số tài khoản (nếu có): ……………………. Tại ngân hàng: ……………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng

  1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ………………
  2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:

Thửa đất số: ……

Tờ bản đồ số: ……

Địa chỉ thửa đất: …

Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: ……….)

Hình thức sử dụng:

Mục đích sử dụng: ……

Thời hạn sử dụng: …

Nguồn gốc sử dụng: ……

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……

  1. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:

Mật độ xây dựng: ……

Số tầng cao của công trình xây dựng: ……

Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:……

Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: …

  1. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
  2. a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật
  3. b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).

Điều 2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng (Bằng chữ: …………..đồng Việt Nam).

Có thể ghi chi tiết bao gồm:

Điều 3. Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc thông qua tài khoản ngân hàng.

Điều 4. Thời hạn thanh toán

Thanh toán 1 lần tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc có thể chia thành nhiều giai đoạn khác nhau.

Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất

5.1. Bàn giao quyền sử dụng đất

a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;

b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:

Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

  1. Về thuế do Bên ………………………….. nộp
  2. Về phí do Bên …………………………….. nộp
  3. Các thỏa thuận khác: ……………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

7.1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng

  1. Quyền của bên chuyển nhượng
  1. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
  1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng:
  1. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:

Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

  1. Bên chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau: ………
  2. Bên nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm khi vi phạm các quy định sau:…….

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

Bên chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 1 Điều 8 của hợp đồng này sẽ bị phạt như sau:…………………

Phạt bên nhận chuyển nhượng khi vi phạm hợp đồng theo Khoản 2 Điều 8 của hợp đồng này như sau:…………………………

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:……………………………………………………………………
  1. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:………………………………………………………………………………………
  1. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không giải quyết được thì thống nhất chọn Tòa án nhân dân nơi có bất động sản tranh chấp để giải quyết.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………
  2. Hợp đồng này được lập thành ….bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …bản

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là nội dung tư vấn của Sao tử vi về chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì và cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trường hợp có thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp cụ thể.

Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

– Luật đất đai 2013;

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

– Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị Định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ.

Exit mobile version