Site icon Sao Tử Vi

Bản vẽ kỹ thuật là gì? Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì?

Bản vẽ kĩ thuật là bản vẽ được sử dụng để chế tạo, thi công, đánh giá sản phẩm, đây được xem là tác phẩm của kỹ sư, nhà thiết kế … trong quá trình thi công công trình xây dựng. Vậy có thể hiểu bản vẽ kĩ thuật là gì? Và bản vẽ kĩ thuật được sử dụng để làm gì?

1. Bản vẽ kỹ thuật là gì? 

Pháp luật hiện nay chưa đưa ra điều luật cụ thể giải thích khái niệm bản vẽ kĩ thuật. Tuy nhiên, có thể hiểu bản vẽ kĩ thuật là một dạng tài sản trí tuệ, được tạo ra bởi các kỹ sư hoặc các nhà thiết kế, thông thường được sử dụng để thể hiện ý tưởng thiết kế của các cá nhân hoặc tổ chức. Bản vẽ kĩ thuật dùng để mô tả những thông tin kĩ thuật, thông tin chi tiết của sản phẩm.

Nhìn chung, bản vẽ kĩ thuật là giấy tờ không thể thiếu trong hồ sơ xây dựng công trình, phản ánh thông tin cụ thể liên quan tới kích thước, vật liệu, nguyên liệu, hình dạng, cấu trúc và các thông số khác có liên quan của công trình, sản phẩm. Các nhà thiết kế hoàn toàn có thể đăng ký bản quyền đối với bản vẽ kĩ thuật do mình thực hiện, hoặc có thể sử dụng bản vẽ kĩ thuật trong hoạt động mua bán hoặc trao đổi.

Bản vẽ kĩ thuật hiện nay bao gồm nhiều loại, tuy nhiên trong đó phổ biến là bản vẽ kĩ thuật hai chiều (hay còn được gọi là bản vẽ 2D) và bản vẽ kĩ thuật ba chiều (hay còn được gọi là bản vẽ 3D). Trước đây, bản vẽ kĩ thuật hai chiều là bản vẽ vô cùng thông dụng, được thể hiện trên một mặt phẳng chỉ có chiều rộng và chiều dài. Tuy nhiên hiện nay, với sự bùng nổ và phát triển không ngừng của khoa học công nghệ máy tính, sự phát triển của các ngành công cụ đã cho ra đời bản vẽ ba chiều. Với bản vẽ ba chiều, sản phẩm sẽ được mô tả rõ ràng hơn, chi tiết và cụ thể hơn, vì vậy bản vẽ ba chiều ngày càng được sử dụng phổ biến và dần dần thay thế cho các bản vẽ kĩ thuật hai chiều.

Vì vậy, có thể đưa ra khái niệm về bản vẽ kĩ thuật như sau: Bản vẽ kĩ thuật (technical drawing) là một sơ đồ chính xác, cụ thể, chi tiết, truyền tải thông tin về đối tượng xây dựng; bản vẽ kĩ thuật thể hiện những thông tin cơ học của sản phẩm như: vị trí, kích thước, chất liệu, kết cấu, vật liệu trong quá trình xây dựng.

Bản vẽ kĩ thuật cũng là tài liệu, giấy tờ bao quát, trình bày thông tin kĩ thuật liên quan tới sản phẩm dưới dạng hình vẽ và các ký hiệu theo tiêu chuẩn quốc gia và theo tiêu chuẩn quốc tế. Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng để chế tạo, kiểm tra, thi công, đánh giá sản phẩm, hướng dẫn lắp ráp, vận hành và sử dụng sản phẩm đó.

2. Bản vẽ kỹ thuật dùng để làm gì?

Bản vẽ kĩ thuật là một trong những giấy tờ không thể thiếu trong thành phần hồ sơ xây dựng, thiết kế công trình. Trên thực tế, mỗi công trình xây dựng hoặc các sản phẩm thiết kế đều được tạo lập dựa trên bản vẽ kĩ thuật, phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế. Vì vậy, bản vẽ kĩ thuật giữ vai trò vô cùng quan trọng, đây là bản vẽ có ứng dụng thiết thực nhất đối với đời sống, sản xuất, thiết kế và vận hành công trình xây dựng. Có thể kể đến công dụng của bản vẽ kĩ thuật như sau:

3. Phân loại các loại bản vẽ kỹ thuật phổ biến hiện nay: 

Theo từng ngành nghề khác nhau sẽ có những cách phân loại bản vẽ kĩ thuật khác nhau, phục vụ cho quá trình thiết kế sản phẩm và sản xuất sản phẩm phù hợp với từng lĩnh vực nhất định. Tuy nhiên, có thể phân loại bản vẽ kĩ thuật như sau:

(1) Bản vẽ kĩ thuật trong các lĩnh vực. Căn cứ theo mục đích, tính chất của từng lĩnh vực khác nhau, có thể phân loại các bản vẽ kĩ thuật thông dụng như sau:

(2) Phân loại chi tiết các bản vẽ kĩ thuật. Bao gồm:

Đồng thời, cần phải lưu ý thêm về tỷ lệ của bản vẽ kĩ thuật. Nhìn chung, có thể hiểu đơn giản tỷ lệ bản vẽ kĩ thuật là tỷ số giữa kích thước bản vẽ so với kích thuốc trên thực tế. Bản vẽ kĩ thuật có thể được phóng to hoặc thu nhỏ tùy theo tỷ lệ khác nhau. Bao gồm:

Như vậy, trong trường hợp bản vẽ kĩ thuật có tỷ lệ 1:10 thì kích thước trên bản vẽ kĩ thuật đó sẽ nhỏ hơn 10 lần so với kích thước trên thực tế. Tương tự, trong trường hợp bản vẽ kĩ thuật có tỷ lệ 5:1 thì có nghĩa là kích thước trên bản vẽ kĩ thuật đang lớn hơn gấp 05 lần so với kích thuốc trên thực tế.

Exit mobile version